Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (56) Sūra: Sūra Al-Hadždž
ٱلۡمُلۡكُ يَوۡمَئِذٖ لِّلَّهِ يَحۡكُمُ بَيۡنَهُمۡۚ فَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Vào Ngày Phán Xét - Ngày mà những kẻ được hứa sẽ phải bị trừng phạt - mọi quyền hành đều thuộc về một mình Allah, Ngài sẽ phán xét và phân xử giữa những người có đức tin và những người vô đức tin. Ngài sẽ xét xử công minh, tất cả đều được thưởng hoặc bị phạt một cách xứng đáng. Đối với những người có đức tin nơi Allah và làm việc thiện tốt sẽ được ban thưởng vô cùng vĩ đại, đó là những Ngôi Vươn Thiên Đàng hạnh phúc và bất tận.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• مكانة الهجرة في الإسلام وبيان فضلها.
Giá trị và ân phúc của việc dời cư trong Islam.

• جواز العقاب بالمثل.
Được phép trả đũa giống như những gì đã bị xâm hại.

• نصر الله للمُعْتَدَى عليه يكون في الدنيا أو الآخرة.
Allah trợ giúp người bị xâm hại, bị áp bức ở trên cõi trần này và ở cõi Đời Sau.

• إثبات الصفات العُلَا لله بما يليق بجلاله؛ كالعلم والسمع والبصر والعلو.
Khẳng định những đặc tính tối cáo tuyệt đối của Allah như: về kiến thức, về việc nghe, việc trông thấy và sự tối cao của Ngài.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (56) Sūra: Sūra Al-Hadždž
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti