Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (15) Sūra: Sūra Al-Furkan
قُلۡ أَذَٰلِكَ خَيۡرٌ أَمۡ جَنَّةُ ٱلۡخُلۡدِ ٱلَّتِي وُعِدَ ٱلۡمُتَّقُونَۚ كَانَتۡ لَهُمۡ جَزَآءٗ وَمَصِيرٗا
Ngươi hãy bảo họ - hỡi Thiên Sứ -: Với hình phạt đã miêu tả cho các ngươi tốt hơn hay là Thiên Đàng vĩnh cữu không bao giờ tiêu vong, không bao giờ chấm dứt tốt hơn? Đó là thứ mà Allah đã hứa làm phần thưởng ban cho đám nô lệ có đức tin của Ngài khi họ trở về trình diện Ngài trong Ngày Tận Thế.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• الجمع بين الترهيب من عذاب الله والترغيب في ثوابه.
* Cùng lúc cảnh báo về hình phạt của Allah và thúc giục khát khao về phần thưởng của Ngài.

• متع الدنيا مُنْسِية لذكر الله.
* Sự mệt mỏi ở trần gian được xua tan bởi lời tụng niệm Allah.

• بشرية الرسل نعمة من الله للناس لسهولة التعامل معهم.
* Việc Thiên Sứ là người phàm mục đích để dễ tiếp xúc và quan hệ với con người, đó là một hồng ân của Allah.

• تفاوت الناس في النعم والنقم اختبار إلهي لعباده.
* Việc con người khác nhau về hoàn cảnh, người sướng, người khổ là thử thách của Thượng Đế.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (15) Sūra: Sūra Al-Furkan
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti