Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (74) Sūra: Sūra Al-Furkan
وَٱلَّذِينَ يَقُولُونَ رَبَّنَا هَبۡ لَنَا مِنۡ أَزۡوَٰجِنَا وَذُرِّيَّٰتِنَا قُرَّةَ أَعۡيُنٖ وَٱجۡعَلۡنَا لِلۡمُتَّقِينَ إِمَامًا
Và những ai mà họ thường khấn vái trong lời cầu xin: Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài làm cho vợ con bầy tôi trở thành thú vui trong đôi mắt của bầy tôi bởi lòng kính sợ Ngài và ngay chính trên Chân Lý của Ngài; xin Ngài bổ nhiệm bầy tôi trở thành lãnh đạo mẫu mực cương trực của những người ngoan đạo.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• من صفات عباد الرحمن: البعد عن الشرك، وتجنُّب قتل الأنفس بغير حق، والبعد عن الزنى، والبعد عن الباطل، والاعتبار بآيات الله، والدعاء.
* Một trong những thuộc tính của đám nô lệ của Đấng Arrahman là tránh xa Shirk, không sát hại người vô tội, tránh xa Zina, tránh xa chuyện giả dối, bịa đặt, rất quan tâm đến các lời phán của Allah và luôn cầu xin Ngài.

• التوبة النصوح تقتضي ترك المعصية وفعل الطاعة.
* Sự sám hối thật lòng là từ bỏ việc làm tội lỗi và siêng năng hành đạo.

• الصبر سبب في دخول الفردوس الأعلى من الجنة.
* Nhẫn nại là nguyên nhân được cư ngụ tại tầng Firdaws, tầng cao nhất trong Thiên Đàng.

• غنى الله عن إيمان الكفار.
* Allah không cần đến đức tin của những kẻ vô đức tin.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (74) Sūra: Sūra Al-Furkan
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti