Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (9) Sūra: Sūra Al-Furkan
ٱنظُرۡ كَيۡفَ ضَرَبُواْ لَكَ ٱلۡأَمۡثَٰلَ فَضَلُّواْ فَلَا يَسۡتَطِيعُونَ سَبِيلٗا
Chắc chắn Ngươi sẽ ngạc nhiên - hỡi Thiên Sứ - về việc chúng miêu tả Ngươi bằng lời lẽ châm biếm khi chúng gọi Ngươi là tên phù thủy, là tên bị trúng tà, là tên điên. Thế nên, chúng bị lầm lạc lệch khỏi Chân Lý, hoàn toàn không thể tìm ra con đường Chính Đạo và cũng đã quên mất hết tính trung thực và uy tín của Ngươi.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• اتصاف الإله الحق بالخلق والنفع والإماتة والإحياء، وعجز الأصنام عن كل ذلك.
* Thuộc tính của Thượng Đế đích thực là tạo hóa, ban phúc, phục sinh và làm cho chết. Các bục tượng đều bất lực với những điều đó.

• إثبات صفتي المغفرة والرحمة لله.
* Khẳng định hai thuộc tính của Allah, đó là tha thứ và thương xót.

• الرسالة لا تستلزم انتفاء البشرية عن الرسول.
* Không nhất thiết chọn ai đó ngoài con người để làm Thiên Sứ.

• تواضع النبي صلى الله عليه وسلم حيث يعيش كما يعيش الناس.
* Hình ảnh đời sống của Thiên Sứ rất giản dị khi Người bươn chải tìm kế sinh nhai như bao người.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (9) Sūra: Sūra Al-Furkan
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti