Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (19) Sūra: Sūra Al-kasas
فَلَمَّآ أَنۡ أَرَادَ أَن يَبۡطِشَ بِٱلَّذِي هُوَ عَدُوّٞ لَّهُمَا قَالَ يَٰمُوسَىٰٓ أَتُرِيدُ أَن تَقۡتُلَنِي كَمَا قَتَلۡتَ نَفۡسَۢا بِٱلۡأَمۡسِۖ إِن تُرِيدُ إِلَّآ أَن تَكُونَ جَبَّارٗا فِي ٱلۡأَرۡضِ وَمَا تُرِيدُ أَن تَكُونَ مِنَ ٱلۡمُصۡلِحِينَ
Và khi Musa muốn túm lấy tên Qibti, kẻ thù của Y và của người Israel, nhưng tên Israel lại nghĩ rằng Musa muốn tấn công hắn vì hắn nghe được Musa nói: {“Rõ thật, mày là một tên chuyên dắt người ta đi lạc!”} nên hắn nói với Musa: Mày muốn giết chết tao giống như mày đã giết chết một người ngày hôm qua hay sao, mày chỉ muốn là trở thành một tên tàn bạo trong xứ, giết người và áp bức họ chớ mày không muốn trở thành một người hòa giải giữa những kẻ đối địch nhau.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• الاعتراف بالذنب من آداب الدعاء.
* Ăn năn về tội lỗi đã phạm là lễ nghĩa trong cầu nguyện.

• الشكر المحمود هو ما يحمل العبد على طاعة ربه، والبعد عن معصيته.
* Lời tạ ơn đáng khen là lời tạ ơn của người nô lệ sau khi đã tuân lệnh Thượng Đế và biết tránh xa những điều trái lệnh Ngài.

• أهمية المبادرة إلى النصح خاصة إذا ترتب عليه إنقاذ مؤمن من الهلاك.
* Tầm quan trọng của việc nhanh chóng khuyên bảo nhau nếu nó mang lại kết quả trong việc giải thoát người tin tưởng tránh khỏi sự tiêu diệt.

• وجوب اتخاذ أسباب النجاة، والالتجاء إلى الله بالدعاء.
* Phải tìm lấy các nguyên nhân cho sự cứu rỗi đồng thời phó thác cho Allah bằng sự cầu nguyện Ngài.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (19) Sūra: Sūra Al-kasas
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti