Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (105) Sūra: Sūra Al-’Imran
وَلَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ تَفَرَّقُواْ وَٱخۡتَلَفُواْ مِنۢ بَعۡدِ مَا جَآءَهُمُ ٱلۡبَيِّنَٰتُۚ وَأُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ عَذَابٌ عَظِيمٞ
Và các ngươi - hỡi những người có đức tin - chớ giống như nhóm thị dân Kinh Sách đã tự chia rẽ rồi trở thành phe đảng và băng nhóm, họ tranh luận về tôn giáo mình sau khi các bằng chứng rõ ràng của Allah đã trình bày cho họ thấy, nhóm người đó sẽ bị Allah trừng phạt thích đáng.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• متابعة أهل الكتاب في أهوائهم تقود إلى الضلال والبعد عن دين الله تعالى.
* Việc theo dõi cuộc sống thị dân Kinh Sách chỉ đưa con người rơi vào lầm lạc và xa vời với tôn giáo của Allah Tối Cao.

• الاعتصام بالكتاب والسُّنَّة والاستمساك بهديهما أعظم وسيلة للثبات على الحق، والعصمة من الضلال والافتراق.
* Việc bám lấy Qur'an và Sunnah, bám chặt lấy chỉ đạo của hai nguồn cơ sở này là nguyên nhân lớn nhất giúp trụ trên Chân Lý, được bảo vệ khỏi lầm lạc và chia rẽ.

• الافتراق والاختلاف الواقع في هذه الأمة في قضايا الاعتقاد فيه مشابهة لمن سبق من أهل الكتاب.
* Việc chia rẽ và tranh cãi về đức tin của cộng đồng vốn đã xảy ra từ lâu giống như đã xảy ra với thị dân Kinh Sách.

• وجوب الأمر بالمعروف والنهي عن المنكر؛ لأن به فلاح الأمة وسبب تميزها.
* Bắt buộc phải kêu gọi mọi người làm tốt và cấm cản mọi người làm điều xấu, bởi đó là nguyên nhân tạo nên danh dự và điểm nổi trội của cộng đồng Islam.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (105) Sūra: Sūra Al-’Imran
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti