Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (47) Sūra: Sūra Ar-Rūm
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ رُسُلًا إِلَىٰ قَوۡمِهِمۡ فَجَآءُوهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَٱنتَقَمۡنَا مِنَ ٱلَّذِينَ أَجۡرَمُواْۖ وَكَانَ حَقًّا عَلَيۡنَا نَصۡرُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Và Trước Ngươi - hỡi Thiên Sứ - TA (Allah) đã gửi những vị Thiên Sứ đến với dân chúng của Họ, Họ đã trình bày cho dân chúng của mình những bằng chứng rõ ràng khẳng định sứ mạng của Họ là thật, vậy mà dân chúng vẫn phủ nhận sứ mạng của Họ, thế là dân chúng đã bị TA trừng phạt khi họ vi phạm điều xấu xa, và TA đã cứu vớt các Thiên Sứ và những người có đức tin thoát khỏi hình phạt đó; và việc giúp những người có đức tin giành lấy chiến thắng là nhiệm vụ TA phải làm.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• إرسال الرياح، وإنزال المطر، وجريان السفن في البحر: نِعَم تستدعي أن نشكر الله عليها.
* Việc gởi những cơn gió đi và trút mưa xuống cũng như việc đẩy các con tàu di chuyển trên biển là những thiên ân cần phải tạ ơn Allah.

• إهلاك المجرمين ونصر المؤمنين سُنَّة إلهية.
* Tiêu diệt nhóm tội lỗi và giải cứu những người có đức tin là qui luật của Thượng Đế.

• إنبات الأرض بعد جفافها دليل على البعث.
* Việc làm cho đất khô cằn mọc lên cây cỏ là bằng chứng cho việc phục sinh.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (47) Sūra: Sūra Ar-Rūm
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti