Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (27) Sūra: Sūra As-Sadždah
أَوَلَمۡ يَرَوۡاْ أَنَّا نَسُوقُ ٱلۡمَآءَ إِلَى ٱلۡأَرۡضِ ٱلۡجُرُزِ فَنُخۡرِجُ بِهِۦ زَرۡعٗا تَأۡكُلُ مِنۡهُ أَنۡعَٰمُهُمۡ وَأَنفُسُهُمۡۚ أَفَلَا يُبۡصِرُونَ
Phải chăng đám người phủ nhận sự phục sinh không nhìn thấy việc TA đã trút mưa xuống vùng đất khô hạn không một cây cỏ, sau cơn mưa thì vùng đất đó lại mọc lên thảo mộc và cây cối dùng làm lương thực cho lạc đà, bò, dê của chúng ăn và cho cả bản thân chúng ăn đó hay sao? Chúng không nhìn thấy và cảm nhận rằng chính Đấng làm sống lại vùng đất đã chết khô thừa khả năng phục sinh con người đã chết hay sao?
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• عذاب الكافر في الدنيا وسيلة لتوبته.
* Hình phạt dành cho người vô đức tin ở trần gian là phương tiện giúp y biết ăn năn sám hối.

• ثبوت اللقاء بين نبينا صلى الله عليه وسلم وموسى عليه السلام ليلة الإسراء والمعراج.
* Khẳng định cuộc gặp mặt giữa Thiên Sứ của chúng ta với Musa trong đêm Isra' và Mi'araj.

• الصبر واليقين صفتا أهل الإمامة في الدين.
* Kiên nhẫn và kiên định là hai đức tín của các nhà lãnh đạo trong đạo Islam.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (27) Sūra: Sūra As-Sadždah
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti