Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (25) Sūra: Sūra Fatir
وَإِن يُكَذِّبُوكَ فَقَدۡ كَذَّبَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ جَآءَتۡهُمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ وَبِٱلزُّبُرِ وَبِٱلۡكِتَٰبِ ٱلۡمُنِيرِ
Và nếu như dân chúng của Ngươi phủ nhận Ngươi - hỡi Thiên Sứ - thì hãy kiên nhẫn. Bởi vì, đây không phải là lần đầu tiên một vị Thiên Sứ bị dân chúng của Y phủ nhận Y, vì chắc chắn có rất nhiều tên ở thế hệ thời trước đã từng phủ nhận các vị Thiên Sứ được gởi đến chúng điển hình người 'Ad, người Thamud và dân của Lut. Đã có các vị Thiên Sứ của Allah mang đến cho chúng một bằng chứng quá rõ ràng để chứng minh một sự thật cho bọn chúng, có những vị Thiên Sứ mang đến cho bọn chúng Kinh Zabur và Kinh khác để sói sáng cho những ai biết cân nhắc và suy nghĩ.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• نفي التساوي بين الحق وأهله من جهة، والباطل وأهله من جهة أخرى.
Phủ nhận sự ngang bằng giữa chân lý và ngụy tạo, giữa người theo chân lý và kẻ theo sự ngụy tạo

• كثرة عدد الرسل عليهم السلام قبل رسولنا صلى الله عليه وسلم دليل على رحمة الله وعناد الخلق.
* Có vô số Thiên Sứ được gởi đến trước Thiên Sứ của chúng ta, cho thấy được lòng nhân từ của Allah và sự ương ngạnh của vạn vật.

• إهلاك المكذبين سُنَّة إلهية.
* Hủy diệt những kẻ phủ nhận là quy luật của tạo hóa

• صفات الإيمان تجارة رابحة، وصفات الكفر تجارة خاسرة.
* Những đức tính của niềm tin là cuộc đổi trác có lời và những đức tính vô đức tinh là cuộc thương mại thất bại.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (25) Sūra: Sūra Fatir
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti