Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (15) Sūra: Sūra Ja-Syn
قَالُواْ مَآ أَنتُمۡ إِلَّا بَشَرٞ مِّثۡلُنَا وَمَآ أَنزَلَ ٱلرَّحۡمَٰنُ مِن شَيۡءٍ إِنۡ أَنتُمۡ إِلَّا تَكۡذِبُونَ
Đám dân của thị trấn đáp lại các vị Thiên Sứ rằng: "Các ông chẳng qua chỉ là những người phàm giống như chúng tôi, các người có gì trội hơn chúng tôi đâu nào. Và rồi Đấng Al-Rahman đã không mặc khải xuống cho các ông cả. Rõ ràng, các ông chỉ là những người nói dốc rồi đổ thừa cho Allah trong việc mấy ông kêu gọi chúng tôi thế này đây."
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• أهمية القصص في الدعوة إلى الله.
* Tầm quan trọng của những câu chuyện - nói về những điều tốt đẹp hay những hình phạt của thế hệ trước... - trong tuyên truyền kêu gọi đến với Allah.

• الطيرة والتشاؤم من أعمال الكفر.
* Việc mê tính và sự bi quan là những hành động vô đức tin.

• النصح لأهل الحق واجب .
* Khuyên bảo những người chân chính là bổn phận bắt buộc

• حب الخير للناس صفة من صفات أهل الإيمان.
* Yêu thương, mong muốn mọi người có được những điều tốt đẹp là một trong những phẩm chất của những người có đức tin.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (15) Sūra: Sūra Ja-Syn
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti