Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (46) Sūra: Sūra Ja-Syn
وَمَا تَأۡتِيهِم مِّنۡ ءَايَةٖ مِّنۡ ءَايَٰتِ رَبِّهِمۡ إِلَّا كَانُواْ عَنۡهَا مُعۡرِضِينَ
Và bất cứ khi nào các dấu hiệu nào của Allah được đem đến cho những kẻ đa thần cứng đầu để khẳng định tính duy nhất của Ngài và chỉ riêng Ngài đáng thờ phượng thì bọn chúng đều thẳng thừng quay lưng bỏ đi.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• من أساليب تربية الله لعباده أنه جعل بين أيديهم الآيات التي يستدلون بها على ما ينفعهم في دينهم ودنياهم.
* Một trong những cách thức mà Allah chỉ đạo thờ thượng Ngài là Ngài để những lời mặc khải của Ngài trước mặt họ để cho họ rút ra những gì đem lại lợi ích trong tôn giáo của họ và cuộc sồng trần gian của họ.

• الله تعالى مكَّن العباد، وأعطاهم من القوة ما يقدرون به على فعل الأمر واجتناب النهي، فإذا تركوا ما أمروا به، كان ذلك اختيارًا منهم.
* Allah là Đấng Tối Cao đã ban khả năng cho đám bầy tôi của Ngài. Ngài đã ban cho họ có một sức mạnh đủ để thực hiện những điều Ngài ra lệnh thi hành và tránh xa những gì mà Ngài nghiêm cấm. Bởi thế, nếu ai bỏ mặc những điều Ngài ra lệnh thì đó là sự lựa chọn từ nơi họ.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (46) Sūra: Sūra Ja-Syn
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti