Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (66) Sūra: Sūra Ja-Syn
وَلَوۡ نَشَآءُ لَطَمَسۡنَا عَلَىٰٓ أَعۡيُنِهِمۡ فَٱسۡتَبَقُواْ ٱلصِّرَٰطَ فَأَنَّىٰ يُبۡصِرُونَ
Và nếu muốn TA (Allah) sẽ lấy đi ánh sáng của chúng khiến chúng bước đi trong sự tăm tối mù lòa. Chúng tranh nhau chạy đến chiếc cầu Sirat hầu đi qua để đến với Thiên Đàng nhưng chúng làm sao có thể đi qua được trong khi đôi mắt của chúng đã bị mù lòa.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• في يوم القيامة يتجلى لأهل الإيمان من رحمة ربهم ما لا يخطر على بالهم.
* Vào ngày Phán Xét, những người có đức tin sẽ thấy được lòng nhân từ của Thượng Đế của họ dành cho họ bao la như thế nào, điều mà họ chưa từng hình dung trong tâm trí của mình.

• أهل الجنة مسرورون بكل ما تهواه النفوس وتلذه العيون ويتمناه المتمنون.
* Cư dân Thiên Đàng sẽ hài lòng và hạnh phúc với những gì làm các linh hồn yêu thích, cặp mắt đầy sung sướng và với những gì họ từng khao khát mơ ước.

• ذو القلب هو الذي يزكو بالقرآن، ويزداد من العلم منه والعمل.
* Người có trái tim thực sự là người được thanh lọc bởi Thiên Kinh Qur'an, và sự thanh lọc được gia tăng bởi sự hiểu biết từ Nó và làm theo Nó.

• أعضاء الإنسان تشهد عليه يوم القيامة.
* Các bộ phận cơ thể của con người sẽ là nhân chứng tố cáo y vào ngày Phán Xét.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (66) Sūra: Sūra Ja-Syn
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti