Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (62) Sūra: Sūra Ghafir
ذَٰلِكُمُ ٱللَّهُ رَبُّكُمۡ خَٰلِقُ كُلِّ شَيۡءٖ لَّآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۖ فَأَنَّىٰ تُؤۡفَكُونَ
Đó là Allah của các ngươi, Ngài đã ban cho các ngươi thiên lộc của Ngài, Ngài là Đấng Tạo Hóa tất cả vạn vật. Bởi thế, không có Đấng Tạo Hóa nào ngoài Ngài cả. Không có ai xứng đáng để thờ phượng ngoại trừ Ngài duy nhất. Thế tại sao các ngươi lại tránh xa việc thờ phượng Ngài để đến với việc thờ phượng những kẻ không có quyền hãm hại cũng chẳng làm lợi gì cho các ngươi đâu nào.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• دخول الدعاء في مفهوم العبادة التي لا تصرف إلا إلى الله؛ لأن الدعاء هو عين العبادة.
*Việc cầu xin là cơ sở của việc thờ phượng đến với Allah duy nhất, bởi vì cầu xin nó là một hình thức của việc thờ phượng

• نعم الله تقتضي من العباد الشكر.
* Ân điển của Allah dành cho đám bầy tôi của Ngài nên cần phải tạ ơn đến Ngài

• ثبوت صفة الحياة لله.
* Chứng minh thuộc tính của Allah là Đấng Hằng Sống mà không bao giờ chết

• أهمية الإخلاص في العمل.
* Tầm quan trọng của việc thành tâm trong mọi việc hành đạo

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (62) Sūra: Sūra Ghafir
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti