Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (9) Sūra: Sūra Ad-Dukhan
بَلۡ هُمۡ فِي شَكّٖ يَلۡعَبُونَ
Những kẻ đa thần này không hề có niềm tin vững chắc về điều đó, mà họ là đám người chỉ biết mãi mê với thú vui của họ trong những việc làm hư đốn.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• نزول القرآن في ليلة القدر التي هي كثيرة الخيرات دلالة على عظم قدره.
* Qur'an được ban xuống vào Đêm Định Mệnh, Đêm mà có nhiều điều tốt đẹp chứng tỏ sự vĩ đại của Đêm đó.

• بعثة الرسل ونزول القرآن من مظاهر رحمة الله بعباده.
* Việc cử phái các vị Thiên Sứ và ban xuống Qur'an là sự biểu hiện tình thương của Allah đối với đám bầy tôi của Ngài.

• رسالات الأنبياء تحرير للمستضعفين من قبضة المتكبرين.
* Thông điệp của các Sứ Giả là phải giải thoát những người yếu thế khỏi sự chèn ép của những kẻ ngạo mạn.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (9) Sūra: Sūra Ad-Dukhan
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti