Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (19) Sūra: Sūra Al-Chašr
وَلَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ نَسُواْ ٱللَّهَ فَأَنسَىٰهُمۡ أَنفُسَهُمۡۚ أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡفَٰسِقُونَ
Các ngươi đừng giống như những kẻ quên đi Allah khi họ không tuân thủ theo mệnh lệnh của Ngài rồi họ bị Allah quên lãng khiến họ không nhận biết cách cứu họ thoát khỏi sự trừng phạt và giận dữ của Allah. Và những người đó bị xem là những kẻ đã quên Allah - họ không theo lệnh Allah bảo và không biết tránh những gì Ngài cấm - họ đã tách khỏi sự tuân phục của Allah.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• من علامات توفيق الله للمؤمن أنه يحاسب نفسه في الدنيا قبل حسابها يوم القيامة.
* Một trong những dấu hiệu cho việc Allah ban sự thành công cho người có đức tin là y biết tự kiểm điểm bản thân trước khi bị đưa ra kiểm điểm ở Ngày Tận Thế.

• في تذكير العباد بشدة أثر القرآن على الجبل العظيم؛ تنبيه على أنهم أحق بهذا التأثر لما فيهم من الضعف.
* Nhắc nhở con người việc Qur'an có tác động mạnh đến cả quả núi hùng vĩ; đáng lẽ con người cần phải bị tác động mãnh liệt hơn bởi sự yếu ớt của họ.

• أشارت الأسماء (الخالق، البارئ، المصور) إلى مراحل تكوين المخلوق من التقدير له، ثم إيجاده، ثم جعل له صورة خاصة به، وبذكر أحدها مفردًا فإنه يدل على البقية.
* Với những Đại Danh như Al-Khaliq, Al-Bari, Al-Musawwir (Đấng Tạo Hóa, Đấng Sáng Tạo, Đấng Uốn Nắn) ám chỉ về các giai đoạn trải qua của tạo vật, đầu tiên là việc Ngài định dạng trước cho nó rồi Ngài tiến hành tạo hóa rồi Ngài uốn nắn thành hình cho no. Và việc chỉ nhắc một giai đoạn thay thế cho tất cả các giai đoạn còn lại.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (19) Sūra: Sūra Al-Chašr
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti