Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (55) Sūra: Sūra Al-An’am
وَكَذَٰلِكَ نُفَصِّلُ ٱلۡأٓيَٰتِ وَلِتَسۡتَبِينَ سَبِيلُ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
TA (Allah) đã trình bày cho Ngươi những gì đã được nêu ra, và cũng giống như thế, TA trình bày các lập luận và lý lẽ của TA chống lại những kẻ sai quấy và làm rõ con đường của những kẻ tội lỗi xấu xa, mục đích để các ngươi cảnh giác và né tránh.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• الله تعالى يجعل العباد بعضهم فتنة لبعض، فتتفاوت درجاتهم في الرزق وفي الكفر والإيمان، والكفر والإيمان ليس منوطًا بسعة الرزق وضيقه.
Allah để cho đám bề tôi của Ngài, một số người này là thử thách của một số người kia, Ngài để họ hơn kém nhau về bổng lộc, đức tin và sự vô đức tin; sự vô đức tin và có đức tin không liên quan đến nguồn bổng lộc dồi dào hay hạn hẹp.

• من أخلاق الداعية طلاقة الوجه وإلقاء التحية والتبسط والسرور بأصحابه.
Một trong những phong thái của nhà truyền giáo là niềm nở khuôn mặt, nói lời chào mừng, đơn giản, hòa đồng và vui vẻ với những người bạn đồng hành.

• على الداعية اجتناب الأهواء في عقيدته ومنهجه وسلوكه.
Người tuyên truyền kêu gọi phải tránh đi theo ham muốn và ý thích cá nhân.

• إثبات تفرد الله عز وجل بعلم الغيب وحده لا شريك له، وسعة علمه في ذلك، وأنه لا يفوته شيء ولا يعزب عنه من مخلوقاته شيء إلا وهو مثبت مدوَّن عنده سبحانه بأدق تفاصيله.
Khẳng định chỉ riêng một mình Allah mới biết rõ cõi vô hình, Ngài không có đối tác chia sẻ, kiến thức của Ngài vô hạn, và không một thứ gì nằm ngoài tầm kiếm soát của Ngài, tất cả đều được ghi chi tiết và cụ thể ở nơi Ngài.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (55) Sūra: Sūra Al-An’am
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti