Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (74) Sūra: Sūra Al-An’am
۞ وَإِذۡ قَالَ إِبۡرَٰهِيمُ لِأَبِيهِ ءَازَرَ أَتَتَّخِذُ أَصۡنَامًا ءَالِهَةً إِنِّيٓ أَرَىٰكَ وَقَوۡمَكَ فِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٖ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại khi Ibrahim nói với cha của mình, một người thờ đa thần, tên Azar: Này cha của con, sao cha lại nhận các bục tượng làm thần linh và thờ cúng chúng ngoài Allah? Quả thật, con thấy cha và cộng đồng của cha, những người đang thờ phượng các bục tượng rõ ràng đang đi trên con đường lầm lạc, không phải là con đường chân lý. Chỉ có Allah mới là Đấng Thờ Phượng đích thực, còn những ai (vật) ngoài Ngài đều là ngụy tạo.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• الاستدلال على الربوبية بالنظر في المخلوقات منهج قرآني.
Dẫn chứng cho việc khẳng định Allah là Đấng Tạo Hóa và Chi Phối vũ trụ bằng cách quan sát các tạo vật là đường lối của Qur'an.

• الدلائل العقلية الصريحة توصل إلى ربوبية الله.
Hoạt động trí não lành mạnh sẽ dẫn tới việc khẳng định Allah là Đấng Tạo Hóa đích thực.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (74) Sūra: Sūra Al-An’am
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti