Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (16) Sūra: Sūra Al-Muzzammil
فَعَصَىٰ فِرۡعَوۡنُ ٱلرَّسُولَ فَأَخَذۡنَٰهُ أَخۡذٗا وَبِيلٗا
Nhưng tên Fir'awn đã bất tuân vị Thiên Sứ mà Thượng Đế của hắn cử phái đến cho hắn. Cho nên, TA (Allah) đã trừng phạt hắn một cách mạnh bạo trên thế gian này, đó là đã nhấn chìm hắn xuống biển (hồng hải), và vào Ngày Sau, chắc chắn hắn sẽ bị trừng phạt trong Hỏa Ngục. Do đó, các ngươi chớ bất tuân vị Thiên Sứ được cử đến với các ngươi để rồi các ngươi sẽ gặp phải sự trừng phạt giống như hắn.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• أهمية قيام الليل وتلاوة القرآن وذكر الله والصبر للداعية إلى الله.
* Tầm quan trọng của việc dâng lễ nguyện Salah trong đêm, đọc Qur'an, tụng niệm Allah, và kiên nhẫn chịu đựng trên con đường kêu gọi đến với Allah.

• فراغ القلب في الليل له أثر في الحفظ والفهم.
* Trái tim trống rỗng trong đêm (gác bỏ mọi thứ của đời sống thế tục qua một bên) mà chuyên tâm thờ phượng Allah sẽ tác động tích cực đến sự thông hiểu và ghi nhớ.

• تحمّل التكاليف يقتضي تربية صارمة.
* Gánh vác trách nhiệm đòi hỏi một sự giáo dục nghiêm ngặt.

• الترف والتوسع في التنعم يصدّ عن سبيل الله.
* Phú quý giàu sang thường ngăn cản con đường chính nghĩa của Allah.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (16) Sūra: Sūra Al-Muzzammil
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti