Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (14) Sūra: Sūra At-Taubah
قَٰتِلُوهُمۡ يُعَذِّبۡهُمُ ٱللَّهُ بِأَيۡدِيكُمۡ وَيُخۡزِهِمۡ وَيَنصُرۡكُمۡ عَلَيۡهِمۡ وَيَشۡفِ صُدُورَ قَوۡمٖ مُّؤۡمِنِينَ
Các ngươi - hỡi những người có đức tin - hãy đánh những kẻ đa thần này. Nếu các ngươi tấn công chúng, Allah sẽ trừng phạt chúng bằng chính đôi tay của các ngươi, đó là các ngươi sẽ giết chúng, hạ nhục chúng, và bắt chúng làm tù bình. Ngài sẽ phù hộ các ngươi chiến thắng được chúng và Ngài sẽ chữa lành nỗi đau trong lòng của nhứng người có đức tin không tham chiến chống lại kẻ thù, không có cơ hội chứng kiến cảnh kẻ thù bị thất bại và bị bắt làm tù binh.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• في الآيات دلالة على محبة الله لعباده المؤمنين واعتنائه بأحوالهم، حتى إنه جعل من جملة المقاصد الشرعية شفاء ما في صدورهم وذهاب غيظهم.
* Các câu Kinh thể hiện tình yêu của Allah dành cho đám nô lệ có đức tin của Ngài, họ được Ngài quan tâm mọi lúc, thậm chí câu Kinh còn hướng đến việc xua tan những căn bệnh và những khó chịu trong lòng ngực của họ.

• شرع الله الجهاد ليحصل به هذا المقصود الأعظم، وهو أن يتميز الصادقون الذين لا يتحيزون إلا لدين الله من الكاذبين الذين يزعمون الإيمان.
* Việc Allah ra lệnh Jihad là vì mục đích vĩ đại, đó là để phân biệt giữa những người trung thực vì tôn giáo của Ngài với những kẻ chỉ khoác lác đức tin Iman bằng cái mồm của chúng.

• عُمَّار المساجد الحقيقيون هم من وُصِفوا بالإيمان الصادق، وبالقيام بالأعمال الصالحة التي أُمُّها الصلاة والزكاة، وبخشية الله التي هي أصل كل خير.
* Người xứng đáng quán xuyến các Masjid là những ai được miêu tả có đức tin thực sự và luôn duy trì tốt các bổn phận hành đạo như lễ nguyện Salah, xuất Zakah và chỉ sợ một mình Allah, và đó là căn bản của mọi điều tốt đẹp.

• الجهاد والإيمان بالله أفضل من سقاية الحاج وعمارة المسجد الحرام بدرجات كثيرة؛ لأن الإيمان أصل الدين، وأما الجهاد في سبيل الله فهو ذروة سنام الدين.
* Việc Jihad và đức tin nơi Allah tốt hơn nhiều cấp bậc so với việc phục vụ nước cho người hành hương Hajj và quán xuyến Masjid Al-Haram ở Makkah, bởi đức tin mới chính là căn bản của tôn giáo và Jihad vì chính nghĩa của Allah là đỉnh cao của tôn giáo.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (14) Sūra: Sūra At-Taubah
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti