Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (5) Sūra: Sūra Al-Baijinah
وَمَآ أُمِرُوٓاْ إِلَّا لِيَعۡبُدُواْ ٱللَّهَ مُخۡلِصِينَ لَهُ ٱلدِّينَ حُنَفَآءَ وَيُقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَيُؤۡتُواْ ٱلزَّكَوٰةَۚ وَذَٰلِكَ دِينُ ٱلۡقَيِّمَةِ
Tất cả các hệ thống giáo luật từ Allah dù đối với Do Thái, với Thiên Chúa và cả Qur'an đều ra lệnh bảo phải thờ phượng một mình Ngài duy nhất, phải toàn tâm hướng về Ngài trong thờ phượng, phải tuyệt đối loại trừ Shirk để đến với đức tin Iman, phải chu đáo dâng lễ nguyện Salah, và phải đóng Zakah. Như thế mới là tôn giáo ngay chính, không quanh co, uốn khúc.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• فضل ليلة القدر على سائر ليالي العام.
* Đêm định mệnh hồng phúc hơn tất cả các đêm của năm.

• الإخلاص في العبادة من شروط قَبولها.
* Ikhlas tức thành tâm trong thờ phượng là điều kiện phải có để việc hành đạo được chấp nhận.

• اتفاق الشرائع في الأصول مَدعاة لقبول الرسالة.
* Tất cả bộ luật đều có chung lời kêu gọi chấp nhận Bức Thông Điệp.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (5) Sūra: Sūra Al-Baijinah
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių kalbą - Vertimų turinys

Kilniojo Korano sutrumpintas reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti