Check out the new design

Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vertimas į vietnamiečių k. – Ruad vertimų centras * - Vertimų turinys

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Reikšmių vertimas Sūra: Hūd   Aja (Korano eilutė):
يَقۡدُمُ قَوۡمَهُۥ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ فَأَوۡرَدَهُمُ ٱلنَّارَۖ وَبِئۡسَ ٱلۡوِرۡدُ ٱلۡمَوۡرُودُ
Trong Ngày Phán Xét, (Pha-ra-ông) sẽ dẫn đầu đám dân của hắn vào Hỏa Ngục. Thật là một nơi tồi tệ mà chúng dắt nhau đi vào.
Tafsyrai arabų kalba:
وَأُتۡبِعُواْ فِي هَٰذِهِۦ لَعۡنَةٗ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۚ بِئۡسَ ٱلرِّفۡدُ ٱلۡمَرۡفُودُ
Sự nguyền rủa đeo bám chúng suốt cuộc đời này và cả Đời Sau. Thật xấu xa cho món quà chúng được ban tặng.
Tafsyrai arabų kalba:
ذَٰلِكَ مِنۡ أَنۢبَآءِ ٱلۡقُرَىٰ نَقُصُّهُۥ عَلَيۡكَۖ مِنۡهَا قَآئِمٞ وَحَصِيدٞ
Đó là thông tin về các thị trấn mà TA (Allah) kể cho Ngươi nghe (hỡi Thiên Sứ Muhammad), trong đó có một số (thị trấn) vẫn còn lưu lại chứng tích và một số khác thì không còn dấu vết.
Tafsyrai arabų kalba:
وَمَا ظَلَمۡنَٰهُمۡ وَلَٰكِن ظَلَمُوٓاْ أَنفُسَهُمۡۖ فَمَآ أَغۡنَتۡ عَنۡهُمۡ ءَالِهَتُهُمُ ٱلَّتِي يَدۡعُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ مِن شَيۡءٖ لَّمَّا جَآءَ أَمۡرُ رَبِّكَۖ وَمَا زَادُوهُمۡ غَيۡرَ تَتۡبِيبٖ
TA đã không bất công với chúng mà chính chúng đã bất công với bản thân mình. Các thần linh mà chúng cầu nguyện ngoài Allah không giúp ích được gì cho chúng khi lệnh (trừng phạt) của Thượng Đế Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) được ban hành, ngược lại, (các thần linh đó) chỉ mang lại cho chúng sự hủy hoại.
Tafsyrai arabų kalba:
وَكَذَٰلِكَ أَخۡذُ رَبِّكَ إِذَآ أَخَذَ ٱلۡقُرَىٰ وَهِيَ ظَٰلِمَةٌۚ إِنَّ أَخۡذَهُۥٓ أَلِيمٞ شَدِيدٌ
Như thế đó, Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) đã trừng phạt các thị trấn khi chúng làm điều sai quấy. Quả thật sự trừng phạt của Ngài rất đau đớn và khủng khiếp.
Tafsyrai arabų kalba:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّمَنۡ خَافَ عَذَابَ ٱلۡأٓخِرَةِۚ ذَٰلِكَ يَوۡمٞ مَّجۡمُوعٞ لَّهُ ٱلنَّاسُ وَذَٰلِكَ يَوۡمٞ مَّشۡهُودٞ
Quả thật, trong sự việc đó là dấu hiệu (cảnh báo) cho những ai sợ hãi về sự trừng phạt ở Đời Sau. Đó là ngày mà tất cả nhân loại sẽ được triệu tập, và đó là ngày mà tất cả sẽ được chứng kiến (sự thật).
Tafsyrai arabų kalba:
وَمَا نُؤَخِّرُهُۥٓ إِلَّا لِأَجَلٖ مَّعۡدُودٖ
TA không trì hoãn ngày đó ngoại trừ một thời hạn đã định.
Tafsyrai arabų kalba:
يَوۡمَ يَأۡتِ لَا تَكَلَّمُ نَفۡسٌ إِلَّا بِإِذۡنِهِۦۚ فَمِنۡهُمۡ شَقِيّٞ وَسَعِيدٞ
Vào Ngày đó, không một linh hồn nào được phép nói ngoại trừ có sự cho phép của Ngài. Và trong số họ, có người bất hạnh và có người hạnh phúc.
Tafsyrai arabų kalba:
فَأَمَّا ٱلَّذِينَ شَقُواْ فَفِي ٱلنَّارِ لَهُمۡ فِيهَا زَفِيرٞ وَشَهِيقٌ
Đối với những kẻ bất hạnh, chúng sẽ ở trong Ngục Lửa mà thở dài, gào thét.
Tafsyrai arabų kalba:
خَٰلِدِينَ فِيهَا مَا دَامَتِ ٱلسَّمَٰوَٰتُ وَٱلۡأَرۡضُ إِلَّا مَا شَآءَ رَبُّكَۚ إِنَّ رَبَّكَ فَعَّالٞ لِّمَا يُرِيدُ
Chúng sẽ ở trong đó lâu bằng thời gian mà trời đất hãy còn tồn tại ngoại trừ Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) muốn khác đi. Quả thật, Thượng Đế của Ngươi làm bất cứ điều gì Ngài muốn.
Tafsyrai arabų kalba:
۞ وَأَمَّا ٱلَّذِينَ سُعِدُواْ فَفِي ٱلۡجَنَّةِ خَٰلِدِينَ فِيهَا مَا دَامَتِ ٱلسَّمَٰوَٰتُ وَٱلۡأَرۡضُ إِلَّا مَا شَآءَ رَبُّكَۖ عَطَآءً غَيۡرَ مَجۡذُوذٖ
Còn đối với những người hạnh phúc, họ sẽ ở trong Thiên Đàng, họ sẽ ở trong đó lâu bằng thời gian mà trời đất hãy còn tồn tại ngoại trừ Thượng Đế của Ngươi muốn khác đi, một sự ban thưởng không giới hạn.
Tafsyrai arabų kalba:
 
Reikšmių vertimas Sūra: Hūd
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vertimas į vietnamiečių k. – Ruad vertimų centras - Vertimų turinys

Vertė Ruad vertimo centro komanda bendradarbiaujant su Religinės sklaidos ir orientavimo asociacija Rabwah bei Islamo turinio kalbos asociacija.

Uždaryti