Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vietnamiečių k. vertimas – Ruad vertimų centras * - Vertimų turinys

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (63) Sūra: Sūra An-Nūr
لَّا تَجۡعَلُواْ دُعَآءَ ٱلرَّسُولِ بَيۡنَكُمۡ كَدُعَآءِ بَعۡضِكُم بَعۡضٗاۚ قَدۡ يَعۡلَمُ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ يَتَسَلَّلُونَ مِنكُمۡ لِوَاذٗاۚ فَلۡيَحۡذَرِ ٱلَّذِينَ يُخَالِفُونَ عَنۡ أَمۡرِهِۦٓ أَن تُصِيبَهُمۡ فِتۡنَةٌ أَوۡ يُصِيبَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٌ
Các ngươi chớ coi việc Thiên Sứ (Muhammad) mời gọi các ngươi giống như việc các ngươi mời gọi nhau.[3] Quả thật, Allah biết rõ những ai trong các ngươi lén lút bỏ đi. Do đó, những ai trái lệnh của Y hãy coi chừng gặp phải họa hoặc gặp phải sự trừng phạt đau đớn.
[3] Đoạn Kinh này cũng có lời Tafsir với ý nghĩa rằng: “Các ngươi chớ kêu gọi Thiên Sứ của Allah giống như cách các ngươi kêu gọi nhau” tức các ngươi chớ gọi Thiên Sứ của Allah bằng cách xưng hô “Này Muhammad!” hay “Này Abu Qasim!” mà hãy gọi bằng cách xưng hô trang trọng như “Hỡi Thiên Sứ của Allah!” hoặc “Hỡi Nabi của Allah!”.
Tafsyrai arabų kalba:
 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (63) Sūra: Sūra An-Nūr
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vietnamiečių k. vertimas – Ruad vertimų centras - Vertimų turinys

Kilniojo Korano reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išvertė Ruad vertimo centro komanda bendradarbaujant su IslamHouse.com.

Uždaryti