Check out the new design

Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vertimas į vietnamiečių k. – Ruad vertimų centras * - Vertimų turinys

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Reikšmių vertimas Sūra: An-Nisa   Aja (Korano eilutė):
لَّا يَسۡتَوِي ٱلۡقَٰعِدُونَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ غَيۡرُ أُوْلِي ٱلضَّرَرِ وَٱلۡمُجَٰهِدُونَ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ بِأَمۡوَٰلِهِمۡ وَأَنفُسِهِمۡۚ فَضَّلَ ٱللَّهُ ٱلۡمُجَٰهِدِينَ بِأَمۡوَٰلِهِمۡ وَأَنفُسِهِمۡ عَلَى ٱلۡقَٰعِدِينَ دَرَجَةٗۚ وَكُلّٗا وَعَدَ ٱللَّهُ ٱلۡحُسۡنَىٰۚ وَفَضَّلَ ٱللَّهُ ٱلۡمُجَٰهِدِينَ عَلَى ٱلۡقَٰعِدِينَ أَجۡرًا عَظِيمٗا
Trong số những người có đức tin, ngoài những người có lý do không tham chiến (các phế binh, người bệnh tật, già yếu) thì không hề ngang bằng nhau giữa những người ngồi lại ở nhà (không tham chiến) và những người đi chinh chiến cho con đường chính nghĩa của Allah bằng tài sản và sinh mạng của họ. Allah sẽ nâng cấp bậc cho những người đi chinh chiến bằng tài sản và sinh mạng của họ hơn những người ngồi lại ở nhà. Cả hai nhóm đều được hứa hẹn điều tốt đẹp. Tuy nhiên, nhóm người đi chinh chiến được Allah ưu đãi hơn nhóm người ở lại nhà bởi phần thưởng vĩ đại.
Tafsyrai arabų kalba:
دَرَجَٰتٖ مِّنۡهُ وَمَغۡفِرَةٗ وَرَحۡمَةٗۚ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمًا
Các cấp bậc cao cùng với sự tha thứ và lòng nhân từ đều từ nơi Ngài. Quả thật, Allah hằng tha thứ, hằng khoan dung.
Tafsyrai arabų kalba:
إِنَّ ٱلَّذِينَ تَوَفَّىٰهُمُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ ظَالِمِيٓ أَنفُسِهِمۡ قَالُواْ فِيمَ كُنتُمۡۖ قَالُواْ كُنَّا مُسۡتَضۡعَفِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِۚ قَالُوٓاْ أَلَمۡ تَكُنۡ أَرۡضُ ٱللَّهِ وَٰسِعَةٗ فَتُهَاجِرُواْ فِيهَاۚ فَأُوْلَٰٓئِكَ مَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُۖ وَسَآءَتۡ مَصِيرًا
Quả thật, những ai bị các Thiên Thần rút hồn trong lúc họ làm điều bất công với chính mình (không chịu di cư), (các Thiên Thần) sẽ bảo họ: “Các ngươi đã sống như thế nào?” Họ đáp: “Chúng tôi luôn bị áp bức trên vùng đất này.” (Các Thiên Thần) bảo: “Phải chăng đất đai của Allah không rộng đủ để cho các ngươi di cư (lánh nạn) sao?!” Những người như thế, chỗ ở của họ sẽ là Hỏa Ngục, một nơi đến cuối cùng thật tồi tệ.
Tafsyrai arabų kalba:
إِلَّا ٱلۡمُسۡتَضۡعَفِينَ مِنَ ٱلرِّجَالِ وَٱلنِّسَآءِ وَٱلۡوِلۡدَٰنِ لَا يَسۡتَطِيعُونَ حِيلَةٗ وَلَا يَهۡتَدُونَ سَبِيلٗا
Ngoại trừ những người yếu đuối và cô thế trong số những người đàn ông, phụ nữ và trẻ con, họ không có phương tiện (để di cư) cũng như không được ai dẫn đường.
Tafsyrai arabų kalba:
فَأُوْلَٰٓئِكَ عَسَى ٱللَّهُ أَن يَعۡفُوَ عَنۡهُمۡۚ وَكَانَ ٱللَّهُ عَفُوًّا غَفُورٗا
Những người đó mới là những người may ra được Allah tha thứ cho họ bởi Allah hằng lượng thứ, khoan dung.
Tafsyrai arabų kalba:
۞ وَمَن يُهَاجِرۡ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ يَجِدۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ مُرَٰغَمٗا كَثِيرٗا وَسَعَةٗۚ وَمَن يَخۡرُجۡ مِنۢ بَيۡتِهِۦ مُهَاجِرًا إِلَى ٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦ ثُمَّ يُدۡرِكۡهُ ٱلۡمَوۡتُ فَقَدۡ وَقَعَ أَجۡرُهُۥ عَلَى ٱللَّهِۗ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمٗا
Người nào di cư vì con đường chính nghĩa của Allah chắc chắn sẽ tìm thấy trên trái đất có nhiều chỗ lánh nạn, bao la. Người nào rời bỏ nhà cửa của mình để di cư đến với Allah và Thiên Sứ của Ngài rồi chết (trên đường) thì phần thưởng của y chắc chắn ở nơi Allah. Quả thật, Allah hằng lượng thứ, khoan dung.
Tafsyrai arabų kalba:
وَإِذَا ضَرَبۡتُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَلَيۡسَ عَلَيۡكُمۡ جُنَاحٌ أَن تَقۡصُرُواْ مِنَ ٱلصَّلَوٰةِ إِنۡ خِفۡتُمۡ أَن يَفۡتِنَكُمُ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْۚ إِنَّ ٱلۡكَٰفِرِينَ كَانُواْ لَكُمۡ عَدُوّٗا مُّبِينٗا
Khi các ngươi đi xa trên trái đất, các ngươi sẽ không bị tội cho việc các ngươi rút ngắn lễ nguyện Salah (từ bốn Rak’ah thành hai Rak’ah) vì sợ bị những kẻ vô đức tin có thể tấn công. Những kẻ vô đức tin thực sự là kẻ thù công khai của các ngươi.
Tafsyrai arabų kalba:
 
Reikšmių vertimas Sūra: An-Nisa
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vertimas į vietnamiečių k. – Ruad vertimų centras - Vertimų turinys

Vertė Ruad vertimo centro komanda bendradarbiaujant su Religinės sklaidos ir orientavimo asociacija Rabwah bei Islamo turinio kalbos asociacija.

Uždaryti