Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vietnamiečių k. vertimas – Ruad vertimų centras * - Vertimų turinys

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (69) Sūra: Sūra Al-Ma’idah’
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَٱلَّذِينَ هَادُواْ وَٱلصَّٰبِـُٔونَ وَٱلنَّصَٰرَىٰ مَنۡ ءَامَنَ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَعَمِلَ صَٰلِحٗا فَلَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
Quả thật, những người có đức tin và các cộng đồng người Do Thái, người Sabi-un[17] (Sabian) và người Thiên Chúa, ai trong số họ có đức tin nơi Allah, nơi cõi Đời Sau và hành thiện thì họ sẽ không phải lo sợ cũng sẽ không buồn phiền.
[17] Sobi-un là danh từ mà người Ả-rập gọi chung cho tất cả những ai đã cải đạo sang tôn giáo khác, họ theo một số Thiên Sứ của Allah ở thời trước đây. Sheikh Islam Ibnu Taimiyah nói: “Sobi-un có hai nhóm, một nhóm có đức tin và thờ phượng Allah duy nhất, họ được nhắc ở câu 62 của chương Al-Baqarah và nhóm còn lại là nhóm đa thần, họ được nhắc ở câu 17 của chương Al-Hajj.”
Tafsyrai arabų kalba:
 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (69) Sūra: Sūra Al-Ma’idah’
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vietnamiečių k. vertimas – Ruad vertimų centras - Vertimų turinys

Kilniojo Korano reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išvertė Ruad vertimo centro komanda bendradarbaujant su IslamHouse.com.

Uždaryti