Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഇസ്റാഅ്   ആയത്ത്:
وَإِمَّا تُعۡرِضَنَّ عَنۡهُمُ ٱبۡتِغَآءَ رَحۡمَةٖ مِّن رَّبِّكَ تَرۡجُوهَا فَقُل لَّهُمۡ قَوۡلٗا مَّيۡسُورٗا
Và nếu Ngươi từ chối tặng họ do bởi Ngươi cũng đang hy vọng chờ Hồng Ân của Thượng Đế của Ngươi thì hãy ăn nói với họ lời lẽ nhã nhặn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَجۡعَلۡ يَدَكَ مَغۡلُولَةً إِلَىٰ عُنُقِكَ وَلَا تَبۡسُطۡهَا كُلَّ ٱلۡبَسۡطِ فَتَقۡعُدَ مَلُومٗا مَّحۡسُورًا
Và chớ trói chặt bàn tay của ngươi vào cổ (như kẻ hà tiện) và cũng chớ giăng nó ra quá xa tầm với (như kẻ hoang phí) sợ rằng ngươi ngồi xuống bị chê bai và nghèo khổ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ رَبَّكَ يَبۡسُطُ ٱلرِّزۡقَ لِمَن يَشَآءُ وَيَقۡدِرُۚ إِنَّهُۥ كَانَ بِعِبَادِهِۦ خَبِيرَۢا بَصِيرٗا
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi nới rộng bổng lộc cho người nào Ngài muốn và hạn chế nó lại (theo Ý Ngài muốn). Quả thật, Ngài Hằng Biết, Hằng Thấy bầy tôi của Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَقۡتُلُوٓاْ أَوۡلَٰدَكُمۡ خَشۡيَةَ إِمۡلَٰقٖۖ نَّحۡنُ نَرۡزُقُهُمۡ وَإِيَّاكُمۡۚ إِنَّ قَتۡلَهُمۡ كَانَ خِطۡـٔٗا كَبِيرٗا
Và chớ vì sợ nghèo mà giết con cái của các ngươi. TA cung dưỡng chúng và cả các ngươi. chắc chắn, việc giết chúng (con cái) là một trọng tội.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَقۡرَبُواْ ٱلزِّنَىٰٓۖ إِنَّهُۥ كَانَ فَٰحِشَةٗ وَسَآءَ سَبِيلٗا
Và chớ đến gần việc ngoại tình. Chắc chắn nó là một tội lớn và là một con đường tội lỗi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَقۡتُلُواْ ٱلنَّفۡسَ ٱلَّتِي حَرَّمَ ٱللَّهُ إِلَّا بِٱلۡحَقِّۗ وَمَن قُتِلَ مَظۡلُومٗا فَقَدۡ جَعَلۡنَا لِوَلِيِّهِۦ سُلۡطَٰنٗا فَلَا يُسۡرِف فِّي ٱلۡقَتۡلِۖ إِنَّهُۥ كَانَ مَنصُورٗا
Và chớ giết hại một sinh mạng (người) mà Allah đã làm cho linh thiêng trừ phi với lý do chính đáng. Và ai bị giết oan (một cách bất công), TA sẽ ban thẩm quyền (đồi thế mạng theo luật Qisas hoặc tha thứ hoặc lấy tiền Diyah thế mạng) cho người thừa kế của y, nhưng không được vượt quá mức giới hạn trong việc giết chóc(94). Bởi vì y sẽ được (luật pháp của Islam) giúp đỡ.
(94) Người thừa kế chỉ được phép giết kẻ sát nhân chứ không được giết ai khác.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَقۡرَبُواْ مَالَ ٱلۡيَتِيمِ إِلَّا بِٱلَّتِي هِيَ أَحۡسَنُ حَتَّىٰ يَبۡلُغَ أَشُدَّهُۥۚ وَأَوۡفُواْ بِٱلۡعَهۡدِۖ إِنَّ ٱلۡعَهۡدَ كَانَ مَسۡـُٔولٗا
Và chớ đến gần tài sản của trẻ mồ côi trừ phi với điều gì tốt nhất (để cải thiện nó) cho đến khi đứa trẻ trưởng thành. Và hãy làm tròn lời giao ước. Chắc chắn, lời giao ước sẽ bị gặn hỏi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَوۡفُواْ ٱلۡكَيۡلَ إِذَا كِلۡتُمۡ وَزِنُواْ بِٱلۡقِسۡطَاسِ ٱلۡمُسۡتَقِيمِۚ ذَٰلِكَ خَيۡرٞ وَأَحۡسَنُ تَأۡوِيلٗا
Và hãy đo cho đủ khi các ngươi đo ra và hãy cân với một bàn cân ngay thẳng. Điều đó tốt và công bằng nhất về cuối.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَقۡفُ مَا لَيۡسَ لَكَ بِهِۦ عِلۡمٌۚ إِنَّ ٱلسَّمۡعَ وَٱلۡبَصَرَ وَٱلۡفُؤَادَ كُلُّ أُوْلَٰٓئِكَ كَانَ عَنۡهُ مَسۡـُٔولٗا
Và chớ (làm chứng) về điều mà ngươi (hỡi người) không biết một tí nào. Chắc chắn thính giác, thị giác và trái tim, tất cả những giác quan đó sẽ bị hạch hỏi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَمۡشِ فِي ٱلۡأَرۡضِ مَرَحًاۖ إِنَّكَ لَن تَخۡرِقَ ٱلۡأَرۡضَ وَلَن تَبۡلُغَ ٱلۡجِبَالَ طُولٗا
Và chớ bước đi trên mặt đất với điệu bộ kiêu căng. Chắc chắn ngươi sẽ không bao giờ chẻ được trái đất ra làm hai và cũng không bao giờ đứng cao bằng núi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كُلُّ ذَٰلِكَ كَانَ سَيِّئُهُۥ عِندَ رَبِّكَ مَكۡرُوهٗا
Tất cả các điều đó đều xấu xa (tội lỗi), rất đáng ghét đối với Thượng Đế của Ngươi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഇസ്റാഅ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക