Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം). * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ത്വാഹാ   ആയത്ത്:
وَأَنَا ٱخۡتَرۡتُكَ فَٱسۡتَمِعۡ لِمَا يُوحَىٰٓ
Này Musa, TA (Allah) đã chọn Ngươi làm người truyền đạt Bức Thông Điệp của TA. Bởi thế, Ngươi hãy lắng nghe TA mặc khải cho Ngươi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّنِيٓ أَنَا ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّآ أَنَا۠ فَٱعۡبُدۡنِي وَأَقِمِ ٱلصَّلَوٰةَ لِذِكۡرِيٓ
Allah phán với Musa: Quả thật, TA chính Allah, Đấng đáng được thờ phượng duy nhất, không có đấng nào khác đáng được thờ phượng ngoài TA. Bởi thế, hãy thờ phượng một mình TA và chu đáo dâng lễ nguyện Salah để tướng nhớ đến TA.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ ٱلسَّاعَةَ ءَاتِيَةٌ أَكَادُ أُخۡفِيهَا لِتُجۡزَىٰ كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا تَسۡعَىٰ
Allah phán với Musa tiếp: Quả thật, Giờ Tận Thế chắc chắn sẽ xảy ra, nhưng TA giữ kín không để bất cứ tạo vật nào biết về thời khắc của nó. Tuy nhiên, TA đã cho chúng biết những dấu hiệu báo trước của nó thông qua các thông điệp từ vị Nabi của họ, mục đích để mỗi linh hồn được ban thưởng hoặc bị trừng phạt cho điều tốt và điều xấu mà họ đã làm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَلَا يَصُدَّنَّكَ عَنۡهَا مَن لَّا يُؤۡمِنُ بِهَا وَٱتَّبَعَ هَوَىٰهُ فَتَرۡدَىٰ
Allah tiếp tục phán với Musa: Bởi thế, Ngươi chớ để cho ai trong những kẻ vô đức tin cản trở Ngươi tin nơi Giờ Tận Thế và chuẩn bị cho thời khắc đó bởi những việc làm ngoan đạo và thiện tốt; và Ngươi chớ để chúng lôi kéo Ngươi đi theo dục vọng của bản thân mà phạm vào điều cấm của TA để rồi Ngươi sẽ bị hủy diệt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا تِلۡكَ بِيَمِينِكَ يَٰمُوسَىٰ
Allah hỏi Nabi Musa: Tay phải Ngươi cầm vật gì, hỡi Musa?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالَ هِيَ عَصَايَ أَتَوَكَّؤُاْ عَلَيۡهَا وَأَهُشُّ بِهَا عَلَىٰ غَنَمِي وَلِيَ فِيهَا مَـَٔارِبُ أُخۡرَىٰ
Nabi Musa thưa với Allah: Đây là cây gậy, bề tôi dùng nó để chống cho việc đi lại, để đập rụng lá cây cho đàn cừu ăn và bề tôi còn dùng cho nhiều việc khác nữa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالَ أَلۡقِهَا يَٰمُوسَىٰ
Allah bảo Musa: Này Musa, Ngươi hãy ném chiếc gậy của Ngươi xuống!
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَأَلۡقَىٰهَا فَإِذَا هِيَ حَيَّةٞ تَسۡعَىٰ
Vậy là Nabi Musa nghe theo lệnh Allah, ném chiếc gậy của mình xuống. Nó liền biến thành một con rắn bò nhanh một cách nhẹ nhàng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالَ خُذۡهَا وَلَا تَخَفۡۖ سَنُعِيدُهَا سِيرَتَهَا ٱلۡأُولَىٰ
Allah phán bảo Musa cầm lấy chiếc gậy và bảo Người đừng sợ việc chiếc gậy biến thành con rắn, Ngài bảo Người cứ cầm lấy nó thì nó sẽ trở lại nguyên trạng ban đầu.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱضۡمُمۡ يَدَكَ إِلَىٰ جَنَاحِكَ تَخۡرُجۡ بَيۡضَآءَ مِنۡ غَيۡرِ سُوٓءٍ ءَايَةً أُخۡرَىٰ
Allah bảo Musa lấy bàn tay phải áp vào ba sườn của mình, nó sẽ hiện ra ánh sáng màu trắng. Và đó là Phép Mầu thứ hai mà Ngài cho Người.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لِنُرِيَكَ مِنۡ ءَايَٰتِنَا ٱلۡكُبۡرَى
Hai Phép Lạ mà TA (Allah) vừa phơi bày cho Ngươi thấy - hỡi Musa - chính là hai Phép Lạ nằm trong các Phép Lạ lớn của TA. TA muốn cho Ngươi thấy quyền năng của TA và rằng Ngươi đích thực là vị Thiên Sứ của TA - Thượng Đế Toàn Năng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱذۡهَبۡ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ إِنَّهُۥ طَغَىٰ
Này Musa, Ngươi hãy đi gặp Pha-ra-ông, quả thật, hắn là một tên vượt quá giới hạn trong sự vô đức tin và chống lại Allah.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالَ رَبِّ ٱشۡرَحۡ لِي صَدۡرِي
Musa thưa với Allah: Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài nới rộng lòng ngực của bề tôi để bề tôi chịu đựng những khó khăn và tổn hại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَسِّرۡ لِيٓ أَمۡرِي
Musa xin Allah làm dễ dàng và thuận lợi cho công việc của mình.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱحۡلُلۡ عُقۡدَةٗ مِّن لِّسَانِي
Musa cầu xin Allah làm cho chiếc lưỡi của Người nói chuyện được lưu loát và trôi chảy.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَفۡقَهُواْ قَوۡلِي
Musa cầu xin Allah làm cho chiếc lưỡi của Người nói năng trôi chảy và rõ ràng để đối phương hiểu được lời nói của Người khi Người truyền đạt lại Bức Thông Điệp cho họ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱجۡعَل لِّي وَزِيرٗا مِّنۡ أَهۡلِي
Musa cầu xin Allah chọn lấy một ai đó trong gia đình của Người để phú tá cho Người trong việc truyền đạt Bức Thông Điệp của Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَٰرُونَ أَخِي
Musa cầu xin Ngài chọn người anh trai của mình làm phụ tá cho Người, đó là Harun bin 'Imran.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱشۡدُدۡ بِهِۦٓ أَزۡرِي
Musa cầu xin Allah gia tăng thêm sức mạnh cho Người qua người anh trai Harun của Người.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَشۡرِكۡهُ فِيٓ أَمۡرِي
Musa cầu xin Allah để người anh của mình - Harun chia sẻ công việc rao truyền Bức Thông Điệp cùng với Người.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَيۡ نُسَبِّحَكَ كَثِيرٗا
Musa cầu xin Allah như thế mục đích để hai anh em họ có thể tán dương Ngài nhiều hơn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَنَذۡكُرَكَ كَثِيرًا
Và để hai người họ nhớ đến Ngài nhiều hơn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّكَ كُنتَ بِنَا بَصِيرٗا
Musa tiếp tục thưa với Allah: Quả thật, Ngài luôn nhìn thấy bầy tôi, không có một điều gì từ việc làm của bầy tôi có thể giấu được Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالَ قَدۡ أُوتِيتَ سُؤۡلَكَ يَٰمُوسَىٰ
Allah phán với Musa rằng tất cả những điều mà Musa yêu cầu đều được Ngài chấp thuận.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَقَدۡ مَنَنَّا عَلَيۡكَ مَرَّةً أُخۡرَىٰٓ
Và quả thật, TA (Allah) đã ban cho Ngươi (Musa) ân huệ trong một lần khác nữa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ഈ പേജിലെ ആയത്തുകളിൽ നിന്നുള്ള പാഠങ്ങൾ:
• وجوب حسن الاستماع في الأمور المهمة، وأهمها الوحي المنزل من عند الله.
Bắt buộc phải lắng nghe cho tốt đối với các sự việc quan trọng, và sự việc quan trọng nhất chính là sự mặc khải từ nơi Allah.

• اشتمل أول الوحي إلى موسى على أصلين في العقيدة وهما: الإقرار بتوحيد الله، والإيمان بالساعة (القيامة)، وعلى أهم فريضة بعد الإيمان وهي الصلاة.
Sự mặc khải đầu tiên được mặc khải cho Nabi Musa gồm có hai nền tảng căn bản của đức tin: công nhận tính duy nhất của Allah và tin nơi Giờ Tận Thế; và nghĩa vụ thực hành bắt buộc quan trọng nhất sau đức tin là lễ nguyện Salah.

• التعاون بين الدعاة ضروري لإنجاح المقصود؛ فقد جعل الله لموسى أخاه هارون نبيَّا ليعاونه في أداء الرسالة.
Việc giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau giữa những người tuyên truyền tôn giáo là cần thiết cho sự thành công của mục tiêu. Quả thật, Allah đã để người anh trai của Nabi Musa - Harun làm một vị Nabi trợ lực cho Người trong việc rao truyền Bức Thông Điệp.

• أهمية امتلاك الداعية لمهارة الإفهام للمدعوِّين.
Tầm quan trọng của việc có một nhà tuyên truyền có kỷ năng làm cho người ta hiểu những điều y muốn truyền đạt.

 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ത്വാഹാ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം). - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

മർകസ് തഫ്സീർ പുറത്തിറക്കിയത്.

അടക്കുക