Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം). * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ശ്ശുഅറാഅ്   ആയത്ത്:
مَآ أَغۡنَىٰ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يُمَتَّعُونَ
Đâu là thứ có thể giúp ích chúng trong những thứ hưởng lạc ở trần gian? Tất cả hưởng lạc đó đã chấm đứt không tồn tại bất cứ gì?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَآ أَهۡلَكۡنَا مِن قَرۡيَةٍ إِلَّا لَهَا مُنذِرُونَ
Và TA đã không tiêu diệt bất cứ cộng đồng nào trước đây cho đến khi TA đã gởi đến chúng những Thiên Sứ và Kinh Sách.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ذِكۡرَىٰ وَمَا كُنَّا ظَٰلِمِينَ
Để cảnh báo và nhắc nhở chúng, bởi TA không hề muốn trừng phạt chúng cho đến khi TA gởi đến chúng các Thiên Sứ và các Kinh Sách.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا تَنَزَّلَتۡ بِهِ ٱلشَّيَٰطِينُ
Và lũ Shaytan đã không mang Qur'an xuống đặt vào con tim của Muhammad.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا يَنۢبَغِي لَهُمۡ وَمَا يَسۡتَطِيعُونَ
Không phù hợp để họ đặt nó vào con tim của Y và họ không thể làm điều đó.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّهُمۡ عَنِ ٱلسَّمۡعِ لَمَعۡزُولُونَ
Chúng không có khả năng bởi vì chúng bị trục xuất khỏi cõi trời thì làm sao đến gần để hộ tống Nó xuống cho được.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَلَا تَدۡعُ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَ فَتَكُونَ مِنَ ٱلۡمُعَذَّبِينَ
Thế nên Ngươi đừng có tổ hợp bất cứ thần linh nào cùng với Allah trong việc thờ phượng, đó là lý do khiến Ngươi bị trừng phạt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَنذِرۡ عَشِيرَتَكَ ٱلۡأَقۡرَبِينَ
Và Ngươi hãy cảnh báo - hỡi Thiên Sứ - những họ hàng của Ngươi, ưu tiên những người quan hệ gần nhất kẻo họ bị Allah trừng phạt nếu vẫn tiếp tục sống trên Shirk.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱخۡفِضۡ جَنَاحَكَ لِمَنِ ٱتَّبَعَكَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Ngươi hãy đối xử ôn hòa, lượng thứ từ lời nói đến hành động lịch thiệp đối với những người có đức tin đi theo Ngươi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَإِنۡ عَصَوۡكَ فَقُلۡ إِنِّي بَرِيٓءٞ مِّمَّا تَعۡمَلُونَ
Nếu chung nghịch lại Ngươi, không tuân thủ theo lệnh Ngươi bảo về việc độc tôn Allah và phục tùng Ngài, Ngươi hãy nói với chúng: Chắc rằng Ta vô can mọi điều mà các người làm từ Shirk và tội lỗi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱلۡعَزِيزِ ٱلرَّحِيمِ
Và Ngươi hãy giao phó hết mọi việc của Ngươi cho Đấng Quyền Lực, luôn chiến thắng mọi thế lực, Đấng Rất Khoan Dung với ai biết sám hối.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلَّذِي يَرَىٰكَ حِينَ تَقُومُ
Ngài nhìn thấy Ngươi khi Ngươi đứng dậy Salah một mình trong đêm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَتَقَلُّبَكَ فِي ٱلسَّٰجِدِينَ
Và Ngài nhìn thấy Ngươi luôn cả lúc thay đổi động tác trong Salah, không động tác nào của Ngươi trong Salah che giấu được Ngài và luôn cả những ai ngoài Ngươi đứng Salah.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Bởi Ngài nghe tất cả lời Qur'an Ngươi đọc, lời tụng niệm của Ngươi trong Salah, Ngài biết rõ định tâm của Ngươi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَلۡ أُنَبِّئُكُمۡ عَلَىٰ مَن تَنَزَّلُ ٱلشَّيَٰطِينُ
Lẽ nào các ngươi không muốn Ta cho các ngươi biết ai mới là kẻ thường bị Shaytan đến gặp chúng để các ngươi cho rằng Qur'an được Shaytan mang xuống?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
تَنَزَّلُ عَلَىٰ كُلِّ أَفَّاكٍ أَثِيمٖ
Lũ Shaytan thường đến gặp những tên nói dối đầy tội lỗi và không vâng lời như thầy bói.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يُلۡقُونَ ٱلسَّمۡعَ وَأَكۡثَرُهُمۡ كَٰذِبُونَ
Lũ Shaytan nghe trộm những Thiên Thần trên trời nói chuyện về kể lại cho những tên thầy bói, chúng thêm bớt trong lời nói và những tên thầy bói cũng vậy, nếu chúng nói thật một lời thì cả trăm lời còn lại là nói dối.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱلشُّعَرَآءُ يَتَّبِعُهُمُ ٱلۡغَاوُۥنَ
Về những tên nhà thơ mà các người đã cho rằng Muhammad trong số họ thì chỉ có những kẻ lạc lối, vô đạo đức mới theo họ để ghi chép lại thơ ca khi họ ngâm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَلَمۡ تَرَ أَنَّهُمۡ فِي كُلِّ وَادٖ يَهِيمُونَ
Há Ngươi - hỡi Thiên Sứ - không thấy chúng có lúc vui thì khen ngợi, lúc buồn thì chê bai tùy theo tâm trạng mà chúng viết ra loại thơ khác nhau.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَنَّهُمۡ يَقُولُونَ مَا لَا يَفۡعَلُونَ
Và bọn chúng nói dối: Bọn ta đã làm thế này nhưng thực sự bọn chúng nào đã làm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِلَّا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَذَكَرُواْ ٱللَّهَ كَثِيرٗا وَٱنتَصَرُواْ مِنۢ بَعۡدِ مَا ظُلِمُواْۗ وَسَيَعۡلَمُ ٱلَّذِينَ ظَلَمُوٓاْ أَيَّ مُنقَلَبٖ يَنقَلِبُونَ
Ngoại trừ tên thi sĩ nào đã tin tưởng, đã hành đạo tốt, đã tụng niệm Allah nhiều và đã phục thù trước kẻ thù của Allah sau khi chúng bị đàn áp giống vị Sahabah Hassan bin Thabit. Lúc đó, những kẻ làm Shirk với Allah, chống đối nô lệ của Ngài sẽ sớm nhận biết mình phải trở về đâu, chúng phải đến tập trung tại khu đại tập trung để chịu thanh toán chi tiết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ഈ പേജിലെ ആയത്തുകളിൽ നിന്നുള്ള പാഠങ്ങൾ:
• إثبات العدل لله، ونفي الظلم عنه.
* Xác định sự công bằng của Allah và phủ nhận sự bất công ra khỏi Ngài.

• تنزيه القرآن عن قرب الشياطين منه.
* Lũ Shaytan bất lực đến gần Qur'an.

• أهمية اللين والرفق للدعاة إلى الله.
* Tầm quan trọng của sự tế nhị và nhân từ trong việc mời gọi đến với Allah.

• الشعر حَسَنُهُ حَسَن، وقبيحه قبيح.
* Thơ phú có hai mặt tốt và xấu.

 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ശ്ശുഅറാഅ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം). - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

മർകസ് തഫ്സീർ പുറത്തിറക്കിയത്.

അടക്കുക