Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം). * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ന്നജ്മ്   ആയത്ത്:
إِنَّ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ لَيُسَمُّونَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ تَسۡمِيَةَ ٱلۡأُنثَىٰ
Thật vậy đối với những ai không có đức tin vào sự phục sinh ở Đời Sau đều tin rằng các Thiên Thần là nữ giới, là những đứa con gái của Allah, quả thật Allah tối cao và vĩ đại hơn những gì họ nói về Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا لَهُم بِهِۦ مِنۡ عِلۡمٍۖ إِن يَتَّبِعُونَ إِلَّا ٱلظَّنَّۖ وَإِنَّ ٱلظَّنَّ لَا يُغۡنِي مِنَ ٱلۡحَقِّ شَيۡـٔٗا
Việc họ gọi các Thiên Thần là nữ giới là không dựa trên bất cứ cơ sở nào, chẳng qua họ chỉ làm theo trí tưởng tượng và sở thích của bản thân, trong khi những điều này không thay đổi được sự thật bất cứ điều gì.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَأَعۡرِضۡ عَن مَّن تَوَلَّىٰ عَن ذِكۡرِنَا وَلَمۡ يُرِدۡ إِلَّا ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا
Vì vậy, Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy rời xa những ai quay lưng với lời nhắc nhở của Allah và không quan tâm đến nó, y chỉ muốn mỗi cuộc sống trần gian này, y không hề đầu tư cho Đời Sau bởi y đã không tin tưởng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ذَٰلِكَ مَبۡلَغُهُم مِّنَ ٱلۡعِلۡمِۚ إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَن ضَلَّ عَن سَبِيلِهِۦ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِمَنِ ٱهۡتَدَىٰ
Với câu nói của người đa thần - gọi Thiên Thần là nữ giới - là sự giới hạn của kiến thức bởi họ vốn là những kẻ ngu muội, họ không đến được với sự kiên định. Quả thât, Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - luôn tận tường ai là kẻ chống lại con đường chân lý và ai là người được hướng dẫn đến với con đường đó và không một điều gì có thể giấu giếm được Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ لِيَجۡزِيَ ٱلَّذِينَ أَسَٰٓـُٔواْ بِمَا عَمِلُواْ وَيَجۡزِيَ ٱلَّذِينَ أَحۡسَنُواْ بِٱلۡحُسۡنَى
Vạn vật ở trên trời và dưới đất từ đều thuộc về vương quyền của Ngài từ sự tạo hóa, quản lý và chi phối, để Ngài trừng phạt những kẻ đã làm tội lỗi bằng hình phạt thích đáng và để trọng thưởng cho những người tin tưởng đã làm tốt những việc làm của họ bằng cách cho vào Thiên Đàng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلَّذِينَ يَجۡتَنِبُونَ كَبَٰٓئِرَ ٱلۡإِثۡمِ وَٱلۡفَوَٰحِشَ إِلَّا ٱللَّمَمَۚ إِنَّ رَبَّكَ وَٰسِعُ ٱلۡمَغۡفِرَةِۚ هُوَ أَعۡلَمُ بِكُمۡ إِذۡ أَنشَأَكُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ وَإِذۡ أَنتُمۡ أَجِنَّةٞ فِي بُطُونِ أُمَّهَٰتِكُمۡۖ فَلَا تُزَكُّوٓاْ أَنفُسَكُمۡۖ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَنِ ٱتَّقَىٰٓ
Đối với những ai không vi phạm những tội lớn và những tội lỗi đáng xấu hổ (như tình dục ngoài hôn nhân) nhưng không tránh được những tội nhỏ thì những tội lỗi nhỏ đó sẽ được xí xóa bằng sự từ bỏ những đại tội và sự nhiều hành đạo và việc làm thiện tốt. Hỡi Thiên Sứ, quả thật Thượng Đế của Ngươi có tấm lòng tha thứ bao la, Ngài sẵn sàng tha thứ cho đám bầy tôi của Ngài khi họ biết ăn năn sám hối với Ngài. Ngài luôn biết rõ mọi hoàn cảnh và mọi việc làm của các ngươi, bởi vì Ngài đã tạo ông tổ Adam của các ngươi từ đất và Ngài đã ban hình thể của các ngươi khi các ngươi còn là bào thai trong bụng mẹ của các ngươi, không gì giấu giếm được Ngài. Vì vậy, các ngươi đừng tự đề cao mình là người có lòng kính sợ Allah trong khi Ngài luôn biết rõ ai mới thật sự là người biết kính sợ và phục tùng theo mệnh lệnh của Ngài và tránh xa điều Ngài ngăn cấm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَفَرَءَيۡتَ ٱلَّذِي تَوَلَّىٰ
Ngươi có thấy sự xấu xa của kẻ ngoảnh mặt với Islam sau khi y rất gần với nó.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَعۡطَىٰ قَلِيلٗا وَأَكۡدَىٰٓ
Trong khi y chỉ cho đi một ít tiền của rồi không cho nữa, bởi bản tính vốn keo kiệt của y, vậy mà y lại tự đề cao bản thân.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَعِندَهُۥ عِلۡمُ ٱلۡغَيۡبِ فَهُوَ يَرَىٰٓ
Phải chăng y biết được điều vô hình nên y thấy được những gì đang xảy ra trong tương lai?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَمۡ لَمۡ يُنَبَّأۡ بِمَا فِي صُحُفِ مُوسَىٰ
Hay y nói dối rồi đổ thừa cho Allah rằng Ngài đã không báo trước điều đó trong Kinh Sách trước đây đã thiên khải cho Musa?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِبۡرَٰهِيمَ ٱلَّذِي وَفَّىٰٓ
Và trong các tờ Kinh của Ibrahim, một người đã làm tròn mọi trọng trách mà Thượng Đế đã giao phó.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَلَّا تَزِرُ وَازِرَةٞ وِزۡرَ أُخۡرَىٰ
Rằng con người không chịu tội thay cho người khác.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَن لَّيۡسَ لِلۡإِنسَٰنِ إِلَّا مَا سَعَىٰ
Và con người không hưởng được gì ngoài những điều mà y đã từng làm trước đây.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَنَّ سَعۡيَهُۥ سَوۡفَ يُرَىٰ
Và rồi việc làm của y sẽ sớm được nhìn thấy tận mắt trong Ngày Tận Thế.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ثُمَّ يُجۡزَىٰهُ ٱلۡجَزَآءَ ٱلۡأَوۡفَىٰ
Rồi y sẽ được ban thưởng cho việc làm của mình một cách đầy đủ không thiếu sót.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَنَّ إِلَىٰ رَبِّكَ ٱلۡمُنتَهَىٰ
Và thật ra nơi Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - là nơi trở về cuối cùng của con người sau khi chết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَنَّهُۥ هُوَ أَضۡحَكَ وَأَبۡكَىٰ
Và Ngài là Đấng muốn bất cứ ai vui mừng đến bật cười hoặc muốn ai đau khổ đến khóc tùy ý Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَنَّهُۥ هُوَ أَمَاتَ وَأَحۡيَا
Và Ngài là Đấng kết thúc sự sống bằng cái chết ở trần gian và phục sinh cái chết bằng cách dựng sống lại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ഈ പേജിലെ ആയത്തുകളിൽ നിന്നുള്ള പാഠങ്ങൾ:
• انقسام الذنوب إلى كبائر وصغائر.
* Tội lỗi được chia thành đại tội và tiểu tội.

• خطورة التقوُّل على الله بغير علم.
* Hiểm họa cho việc nói về Allah mà không có kiến thức về điều đang nói.

• النهي عن تزكية النفس.
* Việc tự đề cao bản thân là bị cấm.

 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ന്നജ്മ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം). - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

മർകസ് തഫ്സീർ പുറത്തിറക്കിയത്.

അടക്കുക