Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം). * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ന്നബഅ്   ആയത്ത്:
إِنَّ لِلۡمُتَّقِينَ مَفَازًا
Quả thật, những ai kính sợ Thượng Đế của họ bằng việc thực hiện các mệnh lệnh của Ngài và tránh xa các điều cấm của Ngài sẽ giành được thắng lợi, đó là được vào Thiên Đàng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
حَدَآئِقَ وَأَعۡنَٰبٗا
Với những ngôi vườn cây trái và vườn nho.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَكَوَاعِبَ أَتۡرَابٗا
Với các trinh nữ đồng trang lứa làm bạn tình.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَكَأۡسٗا دِهَاقٗا
Với những ly rượu tràn đầy ngon tuyệt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَّا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا كِذَّٰبٗا
Trong Thiên Đàng, họ sẽ không còn nghe thấy lời nói sàm bậy hay những lời nói dối lừa gạt lẫn nhau nữa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
جَزَآءٗ مِّن رَّبِّكَ عَطَآءً حِسَابٗا
Tất cả là phần thưởng đầy đủ mà Allah dành cho những bề tôi ngoan đạo của Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
رَّبِّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا ٱلرَّحۡمَٰنِۖ لَا يَمۡلِكُونَ مِنۡهُ خِطَابٗا
Ngài là Thượng Đế của các tầng trời, trái đất và mọi vạn vật trong đó, Ngài luôn độ lượng đối với trần gian và Đời Sau, Ngài là Đấng nắm quyền thống trị toàn bộ trời đất, không ai được quyền đôi co ngoại trừ có sự cho phép của Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَوۡمَ يَقُومُ ٱلرُّوحُ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ صَفّٗاۖ لَّا يَتَكَلَّمُونَ إِلَّا مَنۡ أَذِنَ لَهُ ٱلرَّحۡمَٰنُ وَقَالَ صَوَابٗا
Vào Ngày Phán xét, Đại Thiên Thần Jibril và các Thiên thần khác đứng thành hàng ngũ, không ai được phép cầu xin ân xá cho ai ngoại trừ được Đấng Nhân Từ cho phép, và y chỉ nói toàn lời thật tựa như lời Tawhid.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ذَٰلِكَ ٱلۡيَوۡمُ ٱلۡحَقُّۖ فَمَن شَآءَ ٱتَّخَذَ إِلَىٰ رَبِّهِۦ مَـَٔابًا
Do đó, nếu ai muốn được cứu rỗi thì hãy chọn lấy con đường quay về với Thượng Đế của y bằng các việc làm ngoan đạo và đức hạnh.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّآ أَنذَرۡنَٰكُمۡ عَذَابٗا قَرِيبٗا يَوۡمَ يَنظُرُ ٱلۡمَرۡءُ مَا قَدَّمَتۡ يَدَاهُ وَيَقُولُ ٱلۡكَافِرُ يَٰلَيۡتَنِي كُنتُ تُرَٰبَۢا
Quả thật, TA đã cảnh báo các ngươi - hỡi con người - về sự trừng phạt đang rất gần, Ngày mà tất cả mọi người sẽ nhìn thấy tất cả việc làm của họ trên thế gian. Và những kẻ vô đức tin luôn khát khao được thoát khỏi hình phạt, họ sẽ nói: Ôi, ước gì mình được biến thành cát bụi giống như loài súc vật khi chúng được lệnh trong Ngày Tận Thế: Hãy trở thành cát bụi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ഈ പേജിലെ ആയത്തുകളിൽ നിന്നുള്ള പാഠങ്ങൾ:
• التقوى سبب دخول الجنة.
* Lòng Taqwa (kính sợ Allah) là lý do được vào Thiên Đàng.

• تذكر أهوال القيامة دافع للعمل الصالح.
* Nhắc về những sự kiện Tận Thế thôi thúc năng làm việc ngoan đạo.

• قبض روح الكافر بشدّة وعنف، وقبض روح المؤمن برفق ولين.
* Linh hồn người không có đức tin bị giật mạnh khi chết và linh hồn người có đức tin được rút nhẹ nhàng khi chết.

 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ന്നബഅ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - അൽ മുഖ്തസ്വർ ഫീ തഫ്സീറിൽ ഖുർആനിൽ കരീം (വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം). - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

മർകസ് തഫ്സീർ പുറത്തിറക്കിയത്.

അടക്കുക