Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ബഖറഃ   ആയത്ത്:
۞ لَّيۡسَ ٱلۡبِرَّ أَن تُوَلُّواْ وُجُوهَكُمۡ قِبَلَ ٱلۡمَشۡرِقِ وَٱلۡمَغۡرِبِ وَلَٰكِنَّ ٱلۡبِرَّ مَنۡ ءَامَنَ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةِ وَٱلۡكِتَٰبِ وَٱلنَّبِيِّـۧنَ وَءَاتَى ٱلۡمَالَ عَلَىٰ حُبِّهِۦ ذَوِي ٱلۡقُرۡبَىٰ وَٱلۡيَتَٰمَىٰ وَٱلۡمَسَٰكِينَ وَٱبۡنَ ٱلسَّبِيلِ وَٱلسَّآئِلِينَ وَفِي ٱلرِّقَابِ وَأَقَامَ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتَى ٱلزَّكَوٰةَ وَٱلۡمُوفُونَ بِعَهۡدِهِمۡ إِذَا عَٰهَدُواْۖ وَٱلصَّٰبِرِينَ فِي ٱلۡبَأۡسَآءِ وَٱلضَّرَّآءِ وَحِينَ ٱلۡبَأۡسِۗ أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ صَدَقُواْۖ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُتَّقُونَ
Sự ngoan đạo không phải ở việc các ngươi quay mặt về hướng đông hay hướng tây mà sự ngoan đạo là một người phải có đức tin nơi Allah, nơi cõi Đời Sau, nơi các vị Thiên Thần, nơi Kinh Sách và nơi các vị Nabi, đồng thời bố thí tài sản mà y yêu thích cho bà con ruột thịt, cho các trẻ mồ côi, cho những người thiếu thốn, cho những người lỡ đường, cho những người ăn xin, chuộc tự do cho nô lệ; chu đáo duy trì lễ nguyện Salah, xuất Zakah, thực hiện đúng giao ước khi đã giao ước; kiên nhẫn chịu đựng trong khó khăn (đói khổ), trong biến cố (bệnh tật), và lúc chinh chiến với kẻ thù. Đó mới là những người chân thật (trong đức tin) và đó mới là những người ngoan đạo.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ كُتِبَ عَلَيۡكُمُ ٱلۡقِصَاصُ فِي ٱلۡقَتۡلَىۖ ٱلۡحُرُّ بِٱلۡحُرِّ وَٱلۡعَبۡدُ بِٱلۡعَبۡدِ وَٱلۡأُنثَىٰ بِٱلۡأُنثَىٰۚ فَمَنۡ عُفِيَ لَهُۥ مِنۡ أَخِيهِ شَيۡءٞ فَٱتِّبَاعُۢ بِٱلۡمَعۡرُوفِ وَأَدَآءٌ إِلَيۡهِ بِإِحۡسَٰنٖۗ ذَٰلِكَ تَخۡفِيفٞ مِّن رَّبِّكُمۡ وَرَحۡمَةٞۗ فَمَنِ ٱعۡتَدَىٰ بَعۡدَ ذَٰلِكَ فَلَهُۥ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Hỡi những người có đức tin, Qisas[10] đã được sắc lệnh thành luật cho các ngươi trong vấn đề giết chóc, nó được quy định một mạng đền một mạng: người tự do bằng người tự do; người nô lệ bằng người nô lệ; một người nữ bằng một người nữ. Tuy nhiên, nếu người phạm nhân nào được người anh em của mình (từ bên phía nạn nhân) xí xóa (không đòi Qisas) thì y hãy cư xử sao cho phải lẽ và y hãy bồi thường cho nạn nhân một cách tốt nhất. Đó là sự giảm nhẹ và lòng thương xót từ Thượng Đế của các ngươi. Cho nên sau các qui định được nêu trên, ai vượt quá giới hạn thì sẽ bị trừng phạt đau đớn.
[10] Qisas là luật trả đũa mạng đền mạng hoặc gây tổn thương phải chịu sự đáp trả tương đương.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَكُمۡ فِي ٱلۡقِصَاصِ حَيَوٰةٞ يَٰٓأُوْلِي ٱلۡأَلۡبَٰبِ لَعَلَّكُمۡ تَتَّقُونَ
Và trong luật Qisas, các ngươi hỡi những người hiểu biết sẽ có (một sự đảm bảo) về cuộc sống, mong rằng các ngươi sống ngay chính và ngoan đạo (qua giáo luật này).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كُتِبَ عَلَيۡكُمۡ إِذَا حَضَرَ أَحَدَكُمُ ٱلۡمَوۡتُ إِن تَرَكَ خَيۡرًا ٱلۡوَصِيَّةُ لِلۡوَٰلِدَيۡنِ وَٱلۡأَقۡرَبِينَ بِٱلۡمَعۡرُوفِۖ حَقًّا عَلَى ٱلۡمُتَّقِينَ
Các ngươi được sắc lệnh: khi ai đó trong các ngươi sắp từ trần, nếu y để lại tài sản thì y phải lập di chúc cho cha mẹ và họ hàng thân thuộc một cách hợp lý.[11] Đó là bổn phận của những người ngoan đạo.
[11] Câu Kinh này được ban xuống trước các câu Kinh về giáo luật chia tài sản thừa kế. Sau khi các câu Kinh về giáo luật chia tài sản thừa kế được thiên khải thì qui định lập di chúc cho cha mẹ được xóa bỏ chỉ còn lại qui định lập di chúc cho bà con họ hàng không nằm trong nhóm thừa kế.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَمَنۢ بَدَّلَهُۥ بَعۡدَ مَا سَمِعَهُۥ فَإِنَّمَآ إِثۡمُهُۥ عَلَى ٱلَّذِينَ يُبَدِّلُونَهُۥٓۚ إِنَّ ٱللَّهَ سَمِيعٌ عَلِيمٞ
Ai sửa đổi lời di chúc sau khi đã nghe rõ nó thì chỉ những kẻ sửa đổi mới phải chịu tội. Quả thật, Allah là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hiểu Biết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ബഖറഃ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്'വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തതാണ്.

അടക്കുക