Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ശ്ശുഅറാഅ്   ആയത്ത്:
قَالَ وَمَا عِلۡمِي بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
(Nuh) bảo: “Ta không biết điều họ đã từng làm.”[2]
[2] Ý của Nuh: “Ta không nhất thiết phải quan tâm đến hoàn cảnh của họ, những ai đã theo Ta. Ta chỉ có nhiệm vụ là chấp nhận sự thành tâm và trung thực của họ, còn những điều bí mật ở nơi họ thì Ta phó mặc cho Allah, nó thuộc thẩm quyền của Ngài.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنۡ حِسَابُهُمۡ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّيۖ لَوۡ تَشۡعُرُونَ
“Việc phán xét họ là ở thẩm quyền nơi Thượng Đế của Ta, nếu các người cảm nhận được.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَآ أَنَا۠ بِطَارِدِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
“Ta không có quyền xua đuổi những người có đức tin.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنۡ أَنَا۠ إِلَّا نَذِيرٞ مُّبِينٞ
“Quả thật Ta chỉ là một người cảnh báo công khai mà thôi.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُواْ لَئِن لَّمۡ تَنتَهِ يَٰنُوحُ لَتَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمَرۡجُومِينَ
Họ (dọa Nuh), bảo: “Này Nuh, nếu ngươi không chịu dừng lại, bọn ta sẽ ném đá giết chết ngươi.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالَ رَبِّ إِنَّ قَوۡمِي كَذَّبُونِ
Nuh cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, đám dân của bề tôi đã phủ nhận bề tôi.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱفۡتَحۡ بَيۡنِي وَبَيۡنَهُمۡ فَتۡحٗا وَنَجِّنِي وَمَن مَّعِيَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
“Xin Ngài mở lối giữa bề tôi và họ, xin Ngài giải cứu bề tôi và những người có đức tin đã đi theo bề tôi.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَأَنجَيۡنَٰهُ وَمَن مَّعَهُۥ فِي ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
Thế là TA đã giải cứu (Nuh) và những ai đi theo Y trên một chiếc tàu đầy ắp.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا بَعۡدُ ٱلۡبَاقِينَ
Rồi TA nhấn chìm toàn bộ đám người còn lại (trong biển nước của trận đại hồng thủy).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗۖ وَمَا كَانَ أَكۡثَرُهُم مُّؤۡمِنِينَ
Quả thật, trong sự việc đó là một dấu hiệu (làm bài học cho những ai phủ nhận Thiên Sứ của Allah), tuy nhiên, đa số bọn họ không có đức tin.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِنَّ رَبَّكَ لَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi là Đấng Quyền Lực, Nhân Từ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَذَّبَتۡ عَادٌ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Người dân ‘Ad đã chối bỏ tất cả Thiên Sứ (của Allah).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِذۡ قَالَ لَهُمۡ أَخُوهُمۡ هُودٌ أَلَا تَتَّقُونَ
Khi Hud, người anh em của họ bảo họ: “Các người không sợ (Allah) sao?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنِّي لَكُمۡ رَسُولٌ أَمِينٞ
“Ta đúng thực là Thiên Sứ đáng tin được (Allah) phái đến cho các người.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
“Thế nên, các người hãy kính sợ Allah và vâng lời Ta.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍۖ إِنۡ أَجۡرِيَ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
“Ta không đòi các người trả thù lao cho việc đó mà chính Thượng Đế của vũ trụ và vạn vật loài sẽ ân thưởng cho Ta.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَتَبۡنُونَ بِكُلِّ رِيعٍ ءَايَةٗ تَعۡبَثُونَ
“Phải chăng các người đã xây cất trên cao (những ngôi nhà kiên cố) để khoe khoang ư?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَتَتَّخِذُونَ مَصَانِعَ لَعَلَّكُمۡ تَخۡلُدُونَ
“Lẽ nào các người xây cất những lâu đài kiên cố để mong ở trong đó vĩnh viễn?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذَا بَطَشۡتُم بَطَشۡتُمۡ جَبَّارِينَ
“Và khi các người đàn áp, các người đàn áp như những bạo chúa.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
“Các người hãy kính sợ Allah và vâng lời Ta.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱتَّقُواْ ٱلَّذِيٓ أَمَدَّكُم بِمَا تَعۡلَمُونَ
“Các người hãy sợ Đấng đã trợ giúp các người biết bao thiên ân mà các người biết.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَمَدَّكُم بِأَنۡعَٰمٖ وَبَنِينَ
“Ngài đã ban cho các người gia súc và con cái.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَجَنَّٰتٖ وَعُيُونٍ
“(Ngài đã ban cho các người) vườn tược và suối nước.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُمۡ عَذَابَ يَوۡمٍ عَظِيمٖ
“Ta thật sự lo sợ cho các người về sự trừng phạt của một Ngày Vĩ Đại.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُواْ سَوَآءٌ عَلَيۡنَآ أَوَعَظۡتَ أَمۡ لَمۡ تَكُن مِّنَ ٱلۡوَٰعِظِينَ
(Đám dân của Hud đáp lại lời kêu gọi của Y), nói: “Dù ngươi có cảnh báo hay không cảnh báo, điều đó cũng bằng thừa đối với bọn ta mà thôi.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ശ്ശുഅറാഅ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക