Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: യാസീൻ   ആയത്ത്:
وَءَايَةٞ لَّهُمۡ أَنَّا حَمَلۡنَا ذُرِّيَّتَهُمۡ فِي ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
Có một dấu hiệu (về Allah) dành cho họ là việc TA đã chuyên chở con cháu của họ trên một con thuyền đầy.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَخَلَقۡنَا لَهُم مِّن مِّثۡلِهِۦ مَا يَرۡكَبُونَ
TA đã tạo cho họ các loại phương tiện tương tự (con thuyền của Nuh) để họ dùng (di chuyển trên biển).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِن نَّشَأۡ نُغۡرِقۡهُمۡ فَلَا صَرِيخَ لَهُمۡ وَلَا هُمۡ يُنقَذُونَ
Nếu muốn, TA sẽ nhấn chìm họ và họ sẽ không thể kêu la cầu cứu với bất kỳ ai và họ sẽ không được cứu sống.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِلَّا رَحۡمَةٗ مِّنَّا وَمَتَٰعًا إِلَىٰ حِينٖ
Trừ phi có sự khoan dung từ nơi TA và trừ phi TA chịu để cho hưởng lạc trong một thời hạn ấn định.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ٱتَّقُواْ مَا بَيۡنَ أَيۡدِيكُمۡ وَمَا خَلۡفَكُمۡ لَعَلَّكُمۡ تُرۡحَمُونَ
Khi có lời bảo họ: “Các ngươi hãy sợ những gì ở phía trước các ngươi (nơi cõi Đời Sau) và những gì ở phía sau các ngươi (nơi trần gian), mong rằng các ngươi được thương xót (nơi Allah).”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا تَأۡتِيهِم مِّنۡ ءَايَةٖ مِّنۡ ءَايَٰتِ رَبِّهِمۡ إِلَّا كَانُواْ عَنۡهَا مُعۡرِضِينَ
Không một dấu hiệu nào trong các dấu hiệu của Thượng Đế của họ đến với họ mà họ lại không quay lưng ngoảnh mặt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمۡ أَنفِقُواْ مِمَّا رَزَقَكُمُ ٱللَّهُ قَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لِلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَنُطۡعِمُ مَن لَّوۡ يَشَآءُ ٱللَّهُ أَطۡعَمَهُۥٓ إِنۡ أَنتُمۡ إِلَّا فِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٖ
Khi có lời bảo họ: “Các ngươi hãy chi dùng những gì Allah đã ban cấp cho các ngươi (cho con đường chính nghĩa của Ngài).” Những kẻ vô đức tin nói với những người có đức tin: “Lẽ nào chúng tôi phải nuôi ăn những kẻ mà nếu Allah muốn thì chính Ngài đã nuôi họ? Quả thật các người đang trong sự lầm lạc quá rõ ràng.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَقُولُونَ مَتَىٰ هَٰذَا ٱلۡوَعۡدُ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Họ nói: “Vậy bao giờ lời hứa (về sự Phục Sinh) này sẽ xảy ra nếu các người (những người có đức tin) nói thật?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
مَا يَنظُرُونَ إِلَّا صَيۡحَةٗ وَٰحِدَةٗ تَأۡخُذُهُمۡ وَهُمۡ يَخِصِّمُونَ
Họ chỉ đang chờ đợi một tiếng Gầm duy nhất chụp bắt họ một cách đột ngột trong lúc họ đang bận rộn (với các sự việc của chốn trần gian).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَلَا يَسۡتَطِيعُونَ تَوۡصِيَةٗ وَلَآ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِمۡ يَرۡجِعُونَ
Lúc đó, họ sẽ không kịp trăng trối và cũng sẽ không kịp quay về gặp gia đình của mình.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَنُفِخَ فِي ٱلصُّورِ فَإِذَا هُم مِّنَ ٱلۡأَجۡدَاثِ إِلَىٰ رَبِّهِمۡ يَنسِلُونَ
(Lúc) tiếng Còi (Phục Sinh) được thổi lên thì họ sẽ từ dưới mộ đi ra nhanh chân chạy đến trình diện Thượng Đế của họ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُواْ يَٰوَيۡلَنَا مَنۢ بَعَثَنَا مِن مَّرۡقَدِنَاۜۗ هَٰذَا مَا وَعَدَ ٱلرَّحۡمَٰنُ وَصَدَقَ ٱلۡمُرۡسَلُونَ
(Lúc đó) họ (sẽ than), nói: “Thật khổ thân chúng tôi! Ai đã lôi chúng tôi dậy từ nơi yên nghỉ của chúng tôi thế này? Đây đúng là điều mà Đấng Ar-Rahman đã hứa và các vị Thiên Sứ (của Ngài) đã xác nhận.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِن كَانَتۡ إِلَّا صَيۡحَةٗ وَٰحِدَةٗ فَإِذَا هُمۡ جَمِيعٞ لَّدَيۡنَا مُحۡضَرُونَ
Chỉ cần một tiếng gầm duy nhất thôi thì tất cả họ sẽ được triệu tập trình diện trước mặt TA.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱلۡيَوۡمَ لَا تُظۡلَمُ نَفۡسٞ شَيۡـٔٗا وَلَا تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Vào Ngày đó, không một linh hồn nào bị đối xử bất công bất cứ điều gì; và các ngươi sẽ được trả lại đầy đủ theo đúng với những điều mà các ngươi đã làm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: യാസീൻ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക