Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഫുസ്സ്വിലത്ത്   ആയത്ത്:
إِنَّ ٱلَّذِينَ قَالُواْ رَبُّنَا ٱللَّهُ ثُمَّ ٱسۡتَقَٰمُواْ تَتَنَزَّلُ عَلَيۡهِمُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ أَلَّا تَخَافُواْ وَلَا تَحۡزَنُواْ وَأَبۡشِرُواْ بِٱلۡجَنَّةِ ٱلَّتِي كُنتُمۡ تُوعَدُونَ
Quả thật, những ai đã nói “Thượng Đế của chúng tôi là Allah” và sau đó vẫn đi đúng hướng, các Thiên Thần sẽ xuống động viên họ (lúc hấp hối): “Đừng sợ hãi và đừng đau buồn, các ngươi hãy vui lên với tin mừng về Thiên Đàng mà các ngươi đã được hứa!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
نَحۡنُ أَوۡلِيَآؤُكُمۡ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَفِي ٱلۡأٓخِرَةِۖ وَلَكُمۡ فِيهَا مَا تَشۡتَهِيٓ أَنفُسُكُمۡ وَلَكُمۡ فِيهَا مَا تَدَّعُونَ
“Chúng tôi là đồng minh của các ngươi trên cuộc sống trần gian này và ở cõi Đời Sau. Rồi đây (trong Thiên Đàng) các ngươi sẽ có được bất cứ thứ gì mà bản thân các ngươi ước muốn và các ngươi sẽ có được bất cứ thứ gì các ngươi yêu cầu.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
نُزُلٗا مِّنۡ غَفُورٖ رَّحِيمٖ
“Một sự khoan đãi từ Đấng Tha Thứ, Đấng Thương Xót.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَنۡ أَحۡسَنُ قَوۡلٗا مِّمَّن دَعَآ إِلَى ٱللَّهِ وَعَمِلَ صَٰلِحٗا وَقَالَ إِنَّنِي مِنَ ٱلۡمُسۡلِمِينَ
Còn ai có lời nói tốt đẹp hơn người đã kêu gọi đến với Allah, hành thiện và nói “Tôi là một người Muslim.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَسۡتَوِي ٱلۡحَسَنَةُ وَلَا ٱلسَّيِّئَةُۚ ٱدۡفَعۡ بِٱلَّتِي هِيَ أَحۡسَنُ فَإِذَا ٱلَّذِي بَيۡنَكَ وَبَيۡنَهُۥ عَدَٰوَةٞ كَأَنَّهُۥ وَلِيٌّ حَمِيمٞ
Điều tốt và điều xấu không ngang bằng nhau. Hãy dùng điều tốt đẩy lùi điều xấu; (nếu ngươi làm được như thế thì chắc chắn có một ngày), kẻ mang lòng thù hận Ngươi (Thiên Sứ) sẽ trở thành người bạn thân thiết của Ngươi thôi.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا يُلَقَّىٰهَآ إِلَّا ٱلَّذِينَ صَبَرُواْ وَمَا يُلَقَّىٰهَآ إِلَّا ذُو حَظٍّ عَظِيمٖ
Tuy nhiên, không ai được phú cho cái đó ngoại trừ những người thực sự kiên nhẫn và không ai được phú cho cái đó ngoại trừ những người có phần phước lớn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِمَّا يَنزَغَنَّكَ مِنَ ٱلشَّيۡطَٰنِ نَزۡغٞ فَٱسۡتَعِذۡ بِٱللَّهِۖ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Nếu có một đề nghị từ Shaytan xúi Ngươi (hỡi Thiên Sứ - làm chuyện xấu và tội lỗi) thì Ngươi hãy cầu xin Allah che chở bởi vì Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Biết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمِنۡ ءَايَٰتِهِ ٱلَّيۡلُ وَٱلنَّهَارُ وَٱلشَّمۡسُ وَٱلۡقَمَرُۚ لَا تَسۡجُدُواْ لِلشَّمۡسِ وَلَا لِلۡقَمَرِ وَٱسۡجُدُواْۤ لِلَّهِۤ ٱلَّذِي خَلَقَهُنَّ إِن كُنتُمۡ إِيَّاهُ تَعۡبُدُونَ
Ban đêm và ban ngày, mặt trời và mặt trăng là các dấu hiệu (chứng minh quyền năng vĩ đại của Allah). Các ngươi chớ đừng quỳ lạy mặt trời hay mặt trăng mà hãy quỳ lạy Allah, Đấng đã tạo ra chúng nếu các ngươi thực sự thờ phượng Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَإِنِ ٱسۡتَكۡبَرُواْ فَٱلَّذِينَ عِندَ رَبِّكَ يُسَبِّحُونَ لَهُۥ بِٱلَّيۡلِ وَٱلنَّهَارِ وَهُمۡ لَا يَسۡـَٔمُونَ۩
Nhưng nếu chúng tự cao tự đại (không chịu quỳ lạy Allah) thì các Thiên Thần ở nơi Thượng Đế của Ngươi (Thiên Sứ) vẫn tán dương và ca tụng Ngài cả đêm lẫn ngày và họ không bao giờ chán ngán hay mỏi mệt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഫുസ്സ്വിലത്ത്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക