Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്സുഖ്റുഫ്   ആയത്ത്:
وَلِبُيُوتِهِمۡ أَبۡوَٰبٗا وَسُرُرًا عَلَيۡهَا يَتَّكِـُٔونَ
Và những cửa nhà của chúng (cũng bằng bạc) và những chiếc tràng kỷ để chúng nằm nghỉ;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَزُخۡرُفٗاۚ وَإِن كُلُّ ذَٰلِكَ لَمَّا مَتَٰعُ ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَاۚ وَٱلۡأٓخِرَةُ عِندَ رَبِّكَ لِلۡمُتَّقِينَ
Và những món đồ trang trí bằng vàng. Nhưng tất cả những thứ đó chỉ là sự hưởng thụ (tạm bợ) của đời sống trần tục này. (Còn những gì của cuộc sống) Đời Sau ở nơi Thượng Đế của Ngươi mới là (sự hưởng thụ trường tồn) dành cho những người ngoan đạo.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَن يَعۡشُ عَن ذِكۡرِ ٱلرَّحۡمَٰنِ نُقَيِّضۡ لَهُۥ شَيۡطَٰنٗا فَهُوَ لَهُۥ قَرِينٞ
Người nào thờ ơ trước lời nhắc nhở của Đấng Ar-Rahman, TA sẽ để Shaytan làm bạn với y.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِنَّهُمۡ لَيَصُدُّونَهُمۡ عَنِ ٱلسَّبِيلِ وَيَحۡسَبُونَ أَنَّهُم مُّهۡتَدُونَ
Quả thật, (những tên Shaytan) này chắc chắn sẽ ngăn chúng khỏi con đường (của Allah), tuy nhiên, chúng cứ tưởng chúng đang được hướng dẫn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
حَتَّىٰٓ إِذَا جَآءَنَا قَالَ يَٰلَيۡتَ بَيۡنِي وَبَيۡنَكَ بُعۡدَ ٱلۡمَشۡرِقَيۡنِ فَبِئۡسَ ٱلۡقَرِينُ
Cho tới khi y đến trình diện TA, y bảo (người bạn Shaytan của mình): “Ước gì ta với ngươi ở cách xa nhau bằng khoảng cách của hai phương đông. Thật tồi tệ thay một người bạn như thế!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَن يَنفَعَكُمُ ٱلۡيَوۡمَ إِذ ظَّلَمۡتُمۡ أَنَّكُمۡ فِي ٱلۡعَذَابِ مُشۡتَرِكُونَ
(Allah phán với những kẻ vô đức tin vào Ngày Phán Xét:) “(Lời trách móc) chẳng giúp ích được gì cho các ngươi trong ngày hôm nay khi các ngươi đã làm điều sai quấy. Các ngươi phải cùng san sẻ trong sự trừng phạt.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَفَأَنتَ تُسۡمِعُ ٱلصُّمَّ أَوۡ تَهۡدِي ٱلۡعُمۡيَ وَمَن كَانَ فِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٖ
Làm sao Ngươi (hỡi Thiên Sứ) có thể khiến cho người điếc nghe được hoặc có thể hướng dẫn một kẻ mù lòa hoặc ai đó đang lạc lối rõ ràng?!
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَإِمَّا نَذۡهَبَنَّ بِكَ فَإِنَّا مِنۡهُم مُّنتَقِمُونَ
Dù TA có đưa Ngươi đi (bằng cái chết) trước (khi TA trừng phạt chúng) thì chắc chắn TA vẫn phải trừng phạt chúng (ở đời này và cả Đời Sau).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَوۡ نُرِيَنَّكَ ٱلَّذِي وَعَدۡنَٰهُمۡ فَإِنَّا عَلَيۡهِم مُّقۡتَدِرُونَ
Hoặc dù TA cho Ngươi (sự trừng phạt) mà TA đã hứa với chúng thì TA thực sự thừa khả năng làm thế.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱسۡتَمۡسِكۡ بِٱلَّذِيٓ أُوحِيَ إِلَيۡكَۖ إِنَّكَ عَلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Vì vậy, Ngươi hãy nắm chắc những gì đã được mặc khải cho Ngươi. Quả thật, Ngươi đang ở trên con đường ngay thẳng (chính đạo).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِنَّهُۥ لَذِكۡرٞ لَّكَ وَلِقَوۡمِكَۖ وَسَوۡفَ تُسۡـَٔلُونَ
Quả thật, Nó (Qur’an) là sự nhắc nhở dành cho Ngươi và người dân của Ngươi, và rồi đây các ngươi sẽ bị chất vấn (về Nó).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَسۡـَٔلۡ مَنۡ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ مِن رُّسُلِنَآ أَجَعَلۡنَا مِن دُونِ ٱلرَّحۡمَٰنِ ءَالِهَةٗ يُعۡبَدُونَ
Ngươi hãy hỏi những Sứ Giả mà TA đã cử đến trước Ngươi xem TA có chỉ định những thần linh được tôn thờ ngoài Đấng Ar-Rahman không?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مُوسَىٰ بِـَٔايَٰتِنَآ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَمَلَإِيْهِۦ فَقَالَ إِنِّي رَسُولُ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Quả thật, TA đã cử Musa mang những phép lạ của TA đến gặp Pha-ra-ông và các thủ lĩnh của hắn, Musa nói với chúng: “Ta đích thực là Sứ Giả của Thượng Đế của vũ trụ và vạn vật.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَلَمَّا جَآءَهُم بِـَٔايَٰتِنَآ إِذَا هُم مِّنۡهَا يَضۡحَكُونَ
Nhưng khi (Musa) mang những phép lạ của TA đến gặp chúng thì chúng cười nhạo cho những phép lạ đó.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്സുഖ്റുഫ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക