Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഖാഫ്   ആയത്ത്:

Qaf

قٓۚ وَٱلۡقُرۡءَانِ ٱلۡمَجِيدِ
Qaf.[1] Thề bởi Qur’an Quang Vinh.
[1] Xem lại phần chú thích ở câu 1 của chương Al-Baqarah.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَلۡ عَجِبُوٓاْ أَن جَآءَهُم مُّنذِرٞ مِّنۡهُمۡ فَقَالَ ٱلۡكَٰفِرُونَ هَٰذَا شَيۡءٌ عَجِيبٌ
Không, họ kinh ngạc về việc có một người cảnh báo xuất thân từ họ đến gặp họ. Vì vậy, những kẻ vô đức tin nói: “Đây là một điều gì đó thực sự kỳ lạ!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗاۖ ذَٰلِكَ رَجۡعُۢ بَعِيدٞ
“Khi chúng ta chết đi và đã thành cát bụi, (có thật là chúng ta sẽ được dựng sống trở lại)?! Đó quả là một sự trở lại xa vời.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَدۡ عَلِمۡنَا مَا تَنقُصُ ٱلۡأَرۡضُ مِنۡهُمۡۖ وَعِندَنَا كِتَٰبٌ حَفِيظُۢ
Quả thật, TA (Allah) thừa biết việc đất đai tiêu hủy (thân xác) họ (sau khi họ chết đi); nhưng ở nơi TA có một quyển sổ bộ lưu trữ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَلۡ كَذَّبُواْ بِٱلۡحَقِّ لَمَّا جَآءَهُمۡ فَهُمۡ فِيٓ أَمۡرٖ مَّرِيجٍ
Không, họ đã phủ nhận Chân Lý khi Nó đến với họ, vì vậy họ đang ở trong tình trạng bối rối (không biết thật hay giả).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَفَلَمۡ يَنظُرُوٓاْ إِلَى ٱلسَّمَآءِ فَوۡقَهُمۡ كَيۡفَ بَنَيۡنَٰهَا وَزَيَّنَّٰهَا وَمَا لَهَا مِن فُرُوجٖ
Sao họ không nhìn lên bầu trời phía trên họ xem TA đã dựng và trang hoàng nó như thế nào và (làm thế nào) nó không có rạn nứt?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱلۡأَرۡضَ مَدَدۡنَٰهَا وَأَلۡقَيۡنَا فِيهَا رَوَٰسِيَ وَأَنۢبَتۡنَا فِيهَا مِن كُلِّ زَوۡجِۭ بَهِيجٖ
Và trái đất, TA đã trải rộng nó ra và ném lên nó những quả núi vững chắc và TA đã cho mọc trên nó đủ loại cây cối và thảo mộc.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
تَبۡصِرَةٗ وَذِكۡرَىٰ لِكُلِّ عَبۡدٖ مُّنِيبٖ
(TA đã tạo ra tất cả những thứ đó để đưa ra) cái nhìn sâu sắc và một sự nhắc nhở cho mỗi người bề tôi quay về (với TA).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَنَزَّلۡنَا مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ مُّبَٰرَكٗا فَأَنۢبَتۡنَا بِهِۦ جَنَّٰتٖ وَحَبَّ ٱلۡحَصِيدِ
Và TA đã ban từ trên trời xuống nguồn nước (mưa) mà TA dùng làm mọc ra những khu vườn và (các loại) hạt vào mùa thu hoạch.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱلنَّخۡلَ بَاسِقَٰتٖ لَّهَا طَلۡعٞ نَّضِيدٞ
(TA làm mọc ra những) cây chà là cao lớn có trái từng chùm chồng lên nhau.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
رِّزۡقٗا لِّلۡعِبَادِۖ وَأَحۡيَيۡنَا بِهِۦ بَلۡدَةٗ مَّيۡتٗاۚ كَذَٰلِكَ ٱلۡخُرُوجُ
(Làm) nguồn lương thực cho bầy tôi (của TA). Và TA dùng nó (nước mưa) làm sống lại một vùng đất đã chết. Và việc phục sinh cũng tương tự như thế.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَذَّبَتۡ قَبۡلَهُمۡ قَوۡمُ نُوحٖ وَأَصۡحَٰبُ ٱلرَّسِّ وَثَمُودُ
Trước họ, người dân của Nuh, người dân Rass, và người dân Thamud đã phủ nhận.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَعَادٞ وَفِرۡعَوۡنُ وَإِخۡوَٰنُ لُوطٖ
Và người dân ‘Ad, Pha-ra-ông, và anh em của Lut (cũng đã phủ nhận).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡأَيۡكَةِ وَقَوۡمُ تُبَّعٖۚ كُلّٞ كَذَّبَ ٱلرُّسُلَ فَحَقَّ وَعِيدِ
Người dân của (khu rừng) Aykah và người dân của Tubba’ (cũng vậy), tất cả đều phủ nhận các Sứ Giả (của TA). Vì vậy, lời đe dọa (trừng phạt) của TA đã được thể hiện.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَفَعَيِينَا بِٱلۡخَلۡقِ ٱلۡأَوَّلِۚ بَلۡ هُمۡ فِي لَبۡسٖ مِّنۡ خَلۡقٖ جَدِيدٖ
Chẳng lẽ (họ nghĩ) TA đã mỏi mệt với việc tạo hóa đầu tiên (nên sẽ gặp khó khăn cho sự phục sinh ư)? Không, họ đang hoài nghi về sự tạo hóa mới.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഖാഫ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക