Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ദ്ദാരിയാത്ത്   ആയത്ത്:
وَٱلسَّمَآءِ ذَاتِ ٱلۡحُبُكِ
Thề bởi bầu trời chứa đầy các con đường (quỹ đạo).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّكُمۡ لَفِي قَوۡلٖ مُّخۡتَلِفٖ
Quả thật, các ngươi (hỡi dân Makkah) có những lời nói khác nhau.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يُؤۡفَكُ عَنۡهُ مَنۡ أُفِكَ
Những ai quay lưng với (Qur’an) chính là những kẻ đã bị ngăn cấm (đến với sự hướng dẫn).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قُتِلَ ٱلۡخَرَّٰصُونَ
Những kẻ nói dối bị nguyền rủa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلَّذِينَ هُمۡ فِي غَمۡرَةٖ سَاهُونَ
(Chúng là) những kẻ lơ là, vô tâm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَسۡـَٔلُونَ أَيَّانَ يَوۡمُ ٱلدِّينِ
Chúng hỏi bao giờ Ngày Thưởng Phạt sẽ đến?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يَوۡمَ هُمۡ عَلَى ٱلنَّارِ يُفۡتَنُونَ
(Allah trả lời chúng): “(Đó là) Ngày mà chúng sẽ bị trừng phạt trong Hỏa Ngục.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ذُوقُواْ فِتۡنَتَكُمۡ هَٰذَا ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تَسۡتَعۡجِلُونَ
(Chúng sẽ được bảo): “Các ngươi hãy nếm sự trừng phạt của các ngươi! Đây là điều mà các ngươi đã thường hối thúc (với thái độ giễu cợt).”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي جَنَّٰتٖ وَعُيُونٍ
Thật vậy, những người ngoan đạo sẽ ở trong các Ngôi Vườn Thiên Đàng có các dòng sông chảy.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ءَاخِذِينَ مَآ ءَاتَىٰهُمۡ رَبُّهُمۡۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُحۡسِنِينَ
Họ đón nhận những gì Thượng Đế của họ ban cho (từ những phần thưởng vĩ đại). Quả thật, trước đó họ là những người làm tốt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَانُواْ قَلِيلٗا مِّنَ ٱلَّيۡلِ مَا يَهۡجَعُونَ
Họ là những người đã thường ít ngủ trong đêm.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَبِٱلۡأَسۡحَارِ هُمۡ يَسۡتَغۡفِرُونَ
Họ đã thường cầu xin tha thứ trước hừng đông.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَفِيٓ أَمۡوَٰلِهِمۡ حَقّٞ لِّلسَّآئِلِ وَٱلۡمَحۡرُومِ
Và trong tài sản của họ, (họ đã luôn chừa) một phần bắt buộc dành cho người ăn xin và người túng thiếu nhưng không xin xỏ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَفِي ٱلۡأَرۡضِ ءَايَٰتٞ لِّلۡمُوقِنِينَ
Trên trái đất có những dấu hiệu (chứng minh quyền năng của Allah) cho những người có đức tin vững chắc.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَفِيٓ أَنفُسِكُمۡۚ أَفَلَا تُبۡصِرُونَ
Ngay cả nơi bản thân của các ngươi (cũng có những dấu hiệu cho thấy quyền năng của Allah). Thế các ngươi không nhìn thấy sao?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَفِي ٱلسَّمَآءِ رِزۡقُكُمۡ وَمَا تُوعَدُونَ
Và trên trời có bổng lộc của các ngươi và những gì mà các ngươi được hứa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَوَرَبِّ ٱلسَّمَآءِ وَٱلۡأَرۡضِ إِنَّهُۥ لَحَقّٞ مِّثۡلَ مَآ أَنَّكُمۡ تَنطِقُونَ
Vì vậy, thề bởi Thượng Đế của trời đất, quả thật (sự Phục Sinh) là sự thật giống như thực tế của việc các ngươi nói chuyện với nhau.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
هَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ ضَيۡفِ إِبۡرَٰهِيمَ ٱلۡمُكۡرَمِينَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) đã nghe về câu chuyện các vị khách vinh dự của Ibrahim chưa?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِذۡ دَخَلُواْ عَلَيۡهِ فَقَالُواْ سَلَٰمٗاۖ قَالَ سَلَٰمٞ قَوۡمٞ مُّنكَرُونَ
Khi vào gặp (Ibrahim), họ lên tiếng chào Salam. (Ibrahim) đáp lại lời chào Salam (và nói thầm trong lòng: Đây là những người lạ, mình không quen biết họ.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِۦ فَجَآءَ بِعِجۡلٖ سَمِينٖ
Rồi (Ibrahim) quay vào gặp người nhà. Sau đó, (Ibrahim) mang ra một con bê (nướng) mập béo.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَقَرَّبَهُۥٓ إِلَيۡهِمۡ قَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
(Ibrahim) đặt nó trước mặt (các vị khách lạ) và nói: “Sao quí vị không ăn?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَأَوۡجَسَ مِنۡهُمۡ خِيفَةٗۖ قَالُواْ لَا تَخَفۡۖ وَبَشَّرُوهُ بِغُلَٰمٍ عَلِيمٖ
(Không thấy các vị khách ăn), Ibrahim lo sợ trong lòng. (Thấy vẻ lo sợ của Ibrahim), họ nói: “Ngươi đừng lo sợ!” Và họ báo cho Y tin mừng về một đứa con trai hiểu biết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَأَقۡبَلَتِ ٱمۡرَأَتُهُۥ فِي صَرَّةٖ فَصَكَّتۡ وَجۡهَهَا وَقَالَتۡ عَجُوزٌ عَقِيمٞ
Nhưng vợ của (Ibrahim) bước đến vừa lấy tay đập vào trán của mình vừa nói: “Tôi là một bà lão hiếm muộn, (làm sao sinh con được)?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُواْ كَذَٰلِكِ قَالَ رَبُّكِۖ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡحَكِيمُ ٱلۡعَلِيمُ
Họ nói: “Thượng Đế của ngươi đã truyền đúng như thế. Quả thật, Ngài là Đấng Cao Minh, Đấng Toàn Tri.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ദ്ദാരിയാത്ത്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക