വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ ആയത്ത്: (190) അദ്ധ്യായം: സൂറത്തുൽ അഅ്റാഫ്
فَلَمَّآ ءَاتَىٰهُمَا صَٰلِحٗا جَعَلَا لَهُۥ شُرَكَآءَ فِيمَآ ءَاتَىٰهُمَاۚ فَتَعَٰلَى ٱللَّهُ عَمَّا يُشۡرِكُونَ
Tuy nhiên, khi Ngài ban cho hai vợ chồng họ đứa con tốt lành (như họ cầu mong) thì họ lại dựng lên những thần linh ngang vai với Ngài[7] về đứa con mà Ngài đã ban cho vợ chồng họ. Nhưng Allah luôn Tối Thượng vượt bên trên mọi thứ mà họ qui cho Ngài.
[7] Có Hadith ghi lại rằng, trong những đợt con trai đầu, Adam đặt tên là ‘Abidullah và ‘Abdullah (nghĩa là nô lệ của Allah) nhưng tất cả đều chết yểu, thừa cơ hội nên Iblis đến xúi vợ chồng Adam và Hauwa, bảo: “Nếu hai ngươi đặt tên con trai mình bằng tên khác với cái tên đã từng đặt trước đây thì nó sẽ sống khỏe.” Thế là khi có con trai, Adam đã đặt tên là ‘Abdul Harith (nô lệ của Harith) và đứa con đó lại sống khỏe mạnh. (Trích từ Tafsir At-Tabari). Tuy nhiên, có nhiều Tafsir rằng, sự tổ hợp mà Allah muốn nói đến trong câu Kinh là ám chỉ một số cộng đồng loài người chứ không phải Adam và Hauwa.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ ആയത്ത്: (190) അദ്ധ്യായം: സൂറത്തുൽ അഅ്റാഫ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

പരിശുദ്ധ ഖുർആൻ വിയറ്റ്നാമീസ് ആശയ വിവർത്തനം, പരിഭാഷ - പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം ഇസ്‌ലാം ഹൗസ് (IslamHouse.com) വെബ്സൈറ്റിന്റെ സഹകരണത്തോടെ.

അടക്കുക