Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഇൻസാൻ   ആയത്ത്:
عَيۡنٗا يَشۡرَبُ بِهَا عِبَادُ ٱللَّهِ يُفَجِّرُونَهَا تَفۡجِيرٗا
Có một con suối mà những người bề tôi của Allah sẽ uống; dòng chảy của nó dồi dào theo mong muốn của họ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يُوفُونَ بِٱلنَّذۡرِ وَيَخَافُونَ يَوۡمٗا كَانَ شَرُّهُۥ مُسۡتَطِيرٗا
Họ (là những người) đã hoàn thành lời thề nguyện (của họ) và luôn sợ cái Ngày mà sự xấu xa sẽ lan tràn (và đó là Ngày Tận Thế).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيُطۡعِمُونَ ٱلطَّعَامَ عَلَىٰ حُبِّهِۦ مِسۡكِينٗا وَيَتِيمٗا وَأَسِيرًا
Họ chia sẻ thức ăn cho người nghèo, trẻ mồ côi, và tù binh trong lúc họ cũng yêu thích và cần thức ăn đó.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّمَا نُطۡعِمُكُمۡ لِوَجۡهِ ٱللَّهِ لَا نُرِيدُ مِنكُمۡ جَزَآءٗ وَلَا شُكُورًا
(Họ nói): “Chúng tôi chia sẻ thức ăn cho quí vị là chỉ vì sắc Diện của Allah chứ chúng tôi không mong sự đền đáp và tri ân từ quí vị.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّا نَخَافُ مِن رَّبِّنَا يَوۡمًا عَبُوسٗا قَمۡطَرِيرٗا
“Chúng tôi thực sự sợ Thượng Đế của chúng tôi vào một Ngày (mà những kẻ tội lỗi sẽ) cau mày nhăn nhó và buồn thảm.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَوَقَىٰهُمُ ٱللَّهُ شَرَّ ذَٰلِكَ ٱلۡيَوۡمِ وَلَقَّىٰهُمۡ نَضۡرَةٗ وَسُرُورٗا
Vì vậy, Allah sẽ bảo vệ họ khỏi cái xấu của Ngày đó và Ngài sẽ ban cho họ sự rạng rỡ và niềm vui.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَجَزَىٰهُم بِمَا صَبَرُواْ جَنَّةٗ وَحَرِيرٗا
Ngài sẽ thưởng cho họ một ngôi vườn (trong Thiên Đàng) và lụa là bởi những gì mà họ đã kiên nhẫn chịu đựng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
مُّتَّكِـِٔينَ فِيهَا عَلَى ٱلۡأَرَآئِكِۖ لَا يَرَوۡنَ فِيهَا شَمۡسٗا وَلَا زَمۡهَرِيرٗا
Trong đó, họ sẽ ngả mình trên những chiếc ghế dài có lưng tựa. Họ sẽ không còn nhìn thấy (cái nóng của) mặt trời cũng như cảnh giá lạnh và rét buốt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَدَانِيَةً عَلَيۡهِمۡ ظِلَٰلُهَا وَذُلِّلَتۡ قُطُوفُهَا تَذۡلِيلٗا
Gần sát bên trên họ là những (cành) rợp bóng trải rộng và những chùm quả lủng lẳng gần tầm tay.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيُطَافُ عَلَيۡهِم بِـَٔانِيَةٖ مِّن فِضَّةٖ وَأَكۡوَابٖ كَانَتۡ قَوَارِيرَا۠
Họ sẽ được phục vụ xung quanh với những chiếc bình bạc và những chiếc cốc pha lê.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَوَارِيرَاْ مِن فِضَّةٖ قَدَّرُوهَا تَقۡدِيرٗا
Có những chiếc cốc bằng bạc nhưng trong suốt như pha lê; chúng được định lượng thức uống vừa đủ (như họ muốn).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيُسۡقَوۡنَ فِيهَا كَأۡسٗا كَانَ مِزَاجُهَا زَنجَبِيلًا
Trong đó, họ sẽ được cho uống (với những) ly (rượu) được pha chế từ hỗn hợp gừng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
عَيۡنٗا فِيهَا تُسَمَّىٰ سَلۡسَبِيلٗا
Trong đó, có một con suối tên là Salsabil.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ وَيَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ إِذَا رَأَيۡتَهُمۡ حَسِبۡتَهُمۡ لُؤۡلُؤٗا مَّنثُورٗا
Đi vòng quanh (để phục vụ) họ là những chàng thiếu niên trẻ mãi. Khi thấy chúng, Ngươi tưởng chúng là những viên ngọc trai rải rác.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذَا رَأَيۡتَ ثَمَّ رَأَيۡتَ نَعِيمٗا وَمُلۡكٗا كَبِيرًا
Khi Ngươi nhìn thấy (những gì trong Thiên Đàng), Ngươi sẽ thấy đó là một niềm hạnh phúc và một vương quốc vĩ đại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
عَٰلِيَهُمۡ ثِيَابُ سُندُسٍ خُضۡرٞ وَإِسۡتَبۡرَقٞۖ وَحُلُّوٓاْ أَسَاوِرَ مِن فِضَّةٖ وَسَقَىٰهُمۡ رَبُّهُمۡ شَرَابٗا طَهُورًا
(Các cư dân Thiên Đàng), y phục của họ sẽ là lụa và gấm thêu màu xanh lá. Đồ trang sức của họ là những chiếc vòng bạc. Và Thượng Đế của họ sẽ cho họ uống một loại nước tinh khiết.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ هَٰذَا كَانَ لَكُمۡ جَزَآءٗ وَكَانَ سَعۡيُكُم مَّشۡكُورًا
(Họ sẽ được bảo): “Đây là phần thưởng cho các ngươi. Quả thật, sự cố gắng của các ngươi đã được đền đáp.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّا نَحۡنُ نَزَّلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡقُرۡءَانَ تَنزِيلٗا
Quả thật, TA (Allah) đã ban Qur’an xuống cho Ngươi (Muhammad) bằng một sự mặc khải dần dần theo từng giai đoạn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱصۡبِرۡ لِحُكۡمِ رَبِّكَ وَلَا تُطِعۡ مِنۡهُمۡ ءَاثِمًا أَوۡ كَفُورٗا
Vì vậy, Ngươi hãy kiên nhẫn chịu đựng với quyết định của Thượng Đế của Ngươi; Ngươi chớ đừng nghe theo bất kỳ tên tội lỗi hay kẻ vô đức tin nào của bọn chúng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱذۡكُرِ ٱسۡمَ رَبِّكَ بُكۡرَةٗ وَأَصِيلٗا
Ngươi hãy tụng niệm Tên của Thượng Đế Ngươi sáng chiều.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഇൻസാൻ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക