Check out the new design

पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - पवित्र कुर्आनको संक्षिप्त व्याख्याको भियतनामी भाषामा अनुवाद । * - अनुवादहरूको सूची


अर्थको अनुवाद सूरः: हूद   श्लोक:
إِن نَّقُولُ إِلَّا ٱعۡتَرَىٰكَ بَعۡضُ ءَالِهَتِنَا بِسُوٓءٖۗ قَالَ إِنِّيٓ أُشۡهِدُ ٱللَّهَ وَٱشۡهَدُوٓاْ أَنِّي بَرِيٓءٞ مِّمَّا تُشۡرِكُونَ
"Bọn ta nói cho Ngươi hay rằng có lẽ một số thần linh của bọn ta đã khiến Ngươi lên cơn điên mất trí rồi bởi vì Ngươi không còn thờ phượng họ nữa." Hud đáp: "Ta cầu xin Allah làm chứng và yêu cầu các ngươi cũng làm chứng rằng Ta hoàn toàn vô can về việc các ngươi thờ phượng các thần linh mà các ngươi đang thờ phượng thay vì Allah."
अरबी व्याख्याहरू:
مِن دُونِهِۦۖ فَكِيدُونِي جَمِيعٗا ثُمَّ لَا تُنظِرُونِ
Do đó, các ngươi hãy tiếp tục bảo thần linh của các ngươi hãm hại Ta đi, đừng để Ta yên thân giống như lời cáo buộc mà các ngươi đã bảo Ta bị thần linh của các ngươi làm cho khùng điên.
अरबी व्याख्याहरू:
إِنِّي تَوَكَّلۡتُ عَلَى ٱللَّهِ رَبِّي وَرَبِّكُمۚ مَّا مِن دَآبَّةٍ إِلَّا هُوَ ءَاخِذُۢ بِنَاصِيَتِهَآۚ إِنَّ رَبِّي عَلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
"Quả thật, Ta tin cậy và phó thác hết cho Allah Đấng Duy Nhất, Ngài đáng để Ta dựa dẫm cho tiền đồ của Ta. Bởi vì, Ngài là Thượng Đế của Ta và cũng là Thượng Đế của các ngươi, không có một sinh vật nào hiện diện trên mặt đất mà nó lại không thuộc quyền cay trị và quản lý của Allah cả, Ngài muốn xoay chuyển nó ra sao tùy Ngài. Chắc chắn, Thượng Đế của Ta luôn là chân lý và công bằng, do đó Ngài sẽ không cho các ngươi chiến thắng được như Ta, bởi vì Ta trên con đường Chân Lý còn các ngươi thì đang trên con đường xàm bậy."
अरबी व्याख्याहरू:
فَإِن تَوَلَّوۡاْ فَقَدۡ أَبۡلَغۡتُكُم مَّآ أُرۡسِلۡتُ بِهِۦٓ إِلَيۡكُمۡۚ وَيَسۡتَخۡلِفُ رَبِّي قَوۡمًا غَيۡرَكُمۡ وَلَا تَضُرُّونَهُۥ شَيۡـًٔاۚ إِنَّ رَبِّي عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٍ حَفِيظٞ
"Bởi thế, nếu các ngươi quay lưng bỏ đi thì ít nhiều gì Ta cũng đã truyền đạt xong về Bức Thông Điệp mà Ta đã mang đến cho các ngươi, Ta khẳng định với các ngươi rằng tất cả nội dung Bức Thông Điệp là đến từ Allah, Ngài ra lệnh Ta phải truyền đạt Nó và chắc chắn đó cũng là chứng cớ để tố cáo các ngươi. Và Thượng Đế của Ta sẵn sàng tiêu diệt hết các ngươi, rồi Ngài sẽ cho những thế hệ sau đó kế nghiệp các ngươi và các ngươi sẽ không có cơ hội để hãm hại được Allah cho dù tác hại đó có to lớn đến cỡ nào hay bé nhỏ đi chăng nữa, bởi Ngài là Đấng Giàu Có bất cần đến mọi thứ, quả thật Thượng Đế của Ta Đấng Giám Sát hết tất cả mọi vạn vật, Ngài là Đấng sẽ bảo vệ Ta tránh khỏi điều xấu xa mà các ngươi muốn âm mưu hãm hại Ta
अरबी व्याख्याहरू:
وَلَمَّا جَآءَ أَمۡرُنَا نَجَّيۡنَا هُودٗا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَهُۥ بِرَحۡمَةٖ مِّنَّا وَنَجَّيۡنَٰهُم مِّنۡ عَذَابٍ غَلِيظٖ
Và khi mệnh lệnh của TA có hiệu lực là hủy diệt bọn họ thì TA đã nhủ lòng thương xót giải cứu Hud và những ai có đức tin đang đồng hành cùng Y bằng lòng khoan dung của TA. Và TA đã giải cứu họ an toàn tránh được hình phạt thật khủng khiếp mà TA sẽ trừng trị một đám dân ô hợp không có đức tin của Y.
अरबी व्याख्याहरू:
وَتِلۡكَ عَادٞۖ جَحَدُواْ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِمۡ وَعَصَوۡاْ رُسُلَهُۥ وَٱتَّبَعُوٓاْ أَمۡرَ كُلِّ جَبَّارٍ عَنِيدٖ
Và đó là số phận được an bài cho đám dân 'Ad. Những kẻ đã phủ nhận các Dấu hiệu của Allah, Thượng Đế của họ và bất tuân lại Hud Thiên Sứ của bọn họ, thế nhưng ngược lại bọn họ mù quáng đi theo mọi mệnh lệnh của những tên ngạo mạn phủ nhận Chính Đạo, ngoan cố không phục tùng.
अरबी व्याख्याहरू:
وَأُتۡبِعُواْ فِي هَٰذِهِ ٱلدُّنۡيَا لَعۡنَةٗ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۗ أَلَآ إِنَّ عَادٗا كَفَرُواْ رَبَّهُمۡۗ أَلَا بُعۡدٗا لِّعَادٖ قَوۡمِ هُودٖ
Và bọn họ đáng phải trả một cái giá thật đắc cho cuộc sống trần gian này đó là bị xua đuổi khỏi lòng khoan dung của Allah và điều đó còn bám sát họ vào Ngày Sau, chỉ vì họ là những kẻ phủ nhận đức tin vào Allah Tối Cao. Thật đáng đời cho bọn họ đã bị Allah loại ra khỏi mọi điều tốt và đẩy họ gần sát với điều xấu xa.
अरबी व्याख्याहरू:
۞ وَإِلَىٰ ثَمُودَ أَخَاهُمۡ صَٰلِحٗاۚ قَالَ يَٰقَوۡمِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ مَا لَكُم مِّنۡ إِلَٰهٍ غَيۡرُهُۥۖ هُوَ أَنشَأَكُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ وَٱسۡتَعۡمَرَكُمۡ فِيهَا فَٱسۡتَغۡفِرُوهُ ثُمَّ تُوبُوٓاْ إِلَيۡهِۚ إِنَّ رَبِّي قَرِيبٞ مُّجِيبٞ
Và TA đã cử phái Saleh đến với dân chúng của Thamud, Y là người anh em của họ, Y bảo: "Hỡi dân Ta! Hãy thờ phượng Allah Đấng Duy Nhất vì không có Thượng Đế nào xứng đáng để thờ phượng ngoại trừ Ngài, Ngài là Đấng tạo hóa tổ tiên của các ngươi từ đất sét, đó là Adam cũng từ đất rồi sau đó Ngài ủy quyền cho các ngươi cai quản trái đất. Bởi thế, các ngươi hãy cầu xin Ngài tha thứ tiếp và hãy quay đầu sám hối với Ngài thể hiện qua sự tuân thủ mệnh lệnh của Ngài và từ bỏ những việc làm phạm tội. Quả thật, Thượng Đế của Ta luôn kế cận đối với những ai thành thật với Ngài trong việc thờ phụng để đáp ứng lại lời cầu xin đến Ngài."
अरबी व्याख्याहरू:
قَالُواْ يَٰصَٰلِحُ قَدۡ كُنتَ فِينَا مَرۡجُوّٗا قَبۡلَ هَٰذَآۖ أَتَنۡهَىٰنَآ أَن نَّعۡبُدَ مَا يَعۡبُدُ ءَابَآؤُنَا وَإِنَّنَا لَفِي شَكّٖ مِّمَّا تَدۡعُونَآ إِلَيۡهِ مُرِيبٖ
Chúng đáp lại Người: "Hỡi Saleh! Đúng là trước đây Ngươi rất được bọn ta tôn trọng vì địa vị và kiến thức của Ngươi, cho nên bọn ta rất kỳ vọng với trí tuệ của Ngươi sẽ cho bọn ta lời khuyên hữu ích, vậy mà giờ này đây - hỡi Saleh - Ngươi cấm bọn ta không được thờ phượng những vị mà tổ tiên của bọn ta đã thờ phượng đó ư ? Quả thật, Ngươi đã làm cho bọn ta nghi ngờ về những gì mà Ngươi kêu gọi bọn ta thờ phượng Allah Đấng Duy Nhất, Ngươi đã làm cho bọn ta nghĩ Ngươi là người đặt điều dối trá rồi đỗ thừa cho Allah."
अरबी व्याख्याहरू:
यस पृष्ठको अायतहरूका लाभहरूमध्येबाट:
• من وسائل المشركين في التنفير من الرسل الاتهام بخفة العقل والجنون.
* Một trong những cách mà người đa thần muốn dập tắt các vị Thiên Sứ là họ vu khống rằng họ là người thần kinh, người thiểu năng.

• ضعف المشركين في كيدهم وعدائهم، فهم خاضعون لله مقهورون تحت أمره وسلطانه.
* Người đa thần luôn luôn kém cõi trong việc lập mưu kế và sự thù hằn của mình, thế nên họ luôn trong sự kiềm kẹp của Allah dưới sự điều khiển và cai quản của Ngài.

• أدلة الربوبية من الخلق والإنشاء مقتضية لتوحيد الألوهية وترك ما سوى الله.
* Bằng chứng chứng về Tawhid Al-Rububiyah của Allah khi Ngài là Đấng đã tạo hóa và sáng tạo ra tất cả mọi vạn vật, để vạn vật công nhận Tawhid Al-Uluhihah của Ngài và bỏ hết tất cả mọi đối tác ngang hàng với Allah.

 
अर्थको अनुवाद सूरः: हूद
अध्यायहरूको (सूरःहरूको) सूची رقم الصفحة
 
पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - पवित्र कुर्आनको संक्षिप्त व्याख्याको भियतनामी भाषामा अनुवाद । - अनुवादहरूको सूची

मर्क्ज तफ्सीर लिद्दिरासात अल-कुर्आनियह द्वारा प्रकाशित ।

बन्द गर्नुस्