Check out the new design

पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - पवित्र कुर्आनको संक्षिप्त व्याख्याको भियतनामी भाषामा अनुवाद । * - अनुवादहरूको सूची


अर्थको अनुवाद सूरः: हज्ज   श्लोक:
وَهُدُوٓاْ إِلَى ٱلطَّيِّبِ مِنَ ٱلۡقَوۡلِ وَهُدُوٓاْ إِلَىٰ صِرَٰطِ ٱلۡحَمِيدِ
Trên cuộc sống trần gian, Allah đã hướng dẫn họ đến lời nói tốt đẹp, như lời tuyên thệ Shahadah "Không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah", lời tụng niệm "Allahu-akbar, Alhamdulillah, ..." và Ngài hướng dẫn họ đến con đường Islam đáng ca ngợi.
अरबी व्याख्याहरू:
إِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَيَصُدُّونَ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ وَٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡحَرَامِ ٱلَّذِي جَعَلۡنَٰهُ لِلنَّاسِ سَوَآءً ٱلۡعَٰكِفُ فِيهِ وَٱلۡبَادِۚ وَمَن يُرِدۡ فِيهِ بِإِلۡحَادِۭ بِظُلۡمٖ نُّذِقۡهُ مِنۡ عَذَابٍ أَلِيمٖ
Quả thật, những kẻ vô đức tin nơi Allah, tìm cách cản trở người khác gia nhập Islam, ngăn cản thiên hạ đến Masjid Al-Haram (Makkah) giống như hành động của những kẻ thờ đa thần trong năm Hudaibiyah, họ sẽ nếm phải hình phạt đau đớn. Bởi lẽ, Masjid đó là nơi mà TA (Allah) qui định làm Qiblah (hướng phải quay mặt về đó) cho nhân loại trong lúc dâng lễ nguyện Salah và làm một nơi để thiên hạ đến hành hương Hajj và Umrah, dù là đối với dân bản địa Makkah hay những người ngoài Makkah. Bất kỳ ai cố tình muốn lệch khỏi chân lý để đến với một điều gì đó tội lỗi thì TA sẽ cho y nếm mùi hình phạt đau đớn.
अरबी व्याख्याहरू:
وَإِذۡ بَوَّأۡنَا لِإِبۡرَٰهِيمَ مَكَانَ ٱلۡبَيۡتِ أَن لَّا تُشۡرِكۡ بِي شَيۡـٔٗا وَطَهِّرۡ بَيۡتِيَ لِلطَّآئِفِينَ وَٱلۡقَآئِمِينَ وَٱلرُّكَّعِ ٱلسُّجُودِ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại lúc TA (Allah) chỉ cho Ibrahim chỗ để dựng lên Ngôi Đền Ka'bah sau khi nó bị bỏ hoang, và TA đã phán với Y: Chớ đừng tổ hợp với TA bất cứ thứ gì trong việc thờ phượng mà hãy thờ phượng một mình TA, và hãy giữ gìn cho Ngôi Đền đó của TA thanh sạch khỏi những ô uế (ở cả mặt hình thức và nội dung) cho những người đi Tawaf (nghi thức đi vòng quanh Ka'bah của hành hương Hajj và Umrah), và những người dâng lễ nguyện Salah.
अरबी व्याख्याहरू:
وَأَذِّن فِي ٱلنَّاسِ بِٱلۡحَجِّ يَأۡتُوكَ رِجَالٗا وَعَلَىٰ كُلِّ ضَامِرٖ يَأۡتِينَ مِن كُلِّ فَجٍّ عَمِيقٖ
"Và hãy mời gọi thiên hạ đến thăm viếng Ngôi Đền này - Ka'bah - ngôi đền mà TA (Allah) đã ra lệnh cho Người (Ibrahim) dựng lên. Ngươi hãy kêu gọi họ đến theo khả năng của họ dù là bằng cách đi bộ hay bằng cách cưỡi trên những con lạc đà vì cuộc hành trình xa xôi.
अरबी व्याख्याहरू:
لِّيَشۡهَدُواْ مَنَٰفِعَ لَهُمۡ وَيَذۡكُرُواْ ٱسۡمَ ٱللَّهِ فِيٓ أَيَّامٖ مَّعۡلُومَٰتٍ عَلَىٰ مَا رَزَقَهُم مِّنۢ بَهِيمَةِ ٱلۡأَنۡعَٰمِۖ فَكُلُواْ مِنۡهَا وَأَطۡعِمُواْ ٱلۡبَآئِسَ ٱلۡفَقِيرَ
Mục đích để họ có được những điều hữu ích từ sự tha thứ và phần thưởng, để họ biểu hiệu chung một lời Tawhid, và để họ nhắc tên của Allah qua những con vật mà họ dùng làm con vật giết tế trong những ngày ấn định: mồng 10 tháng Zdul-Hijjah và ba ngày sau đó; và để họ tạ ơn Allah về những bổng lộc mà Ngài đã cho họ từ lạc đà, bò, dê và cừu. Bởi thế, các ngươi hãy ăn thịt từ những con vật tế này và hãy chia sẻ chúng cho những người nghèo khổ.
अरबी व्याख्याहरू:
ثُمَّ لۡيَقۡضُواْ تَفَثَهُمۡ وَلۡيُوفُواْ نُذُورَهُمۡ وَلۡيَطَّوَّفُواْ بِٱلۡبَيۡتِ ٱلۡعَتِيقِ
Rồi để họ chấm dựt tình trạng cấm kỵ của những ngày Hajj và tự do trở lại trong việc sinh hoạt bằng việc cạo đầu, cắt móng tay chân và vệ sinh thân thể; và để họ thực hiện điều mà họ đã thề nguyện từ việc làm Hajj, Umrah hay giết tế và để họ đi Tawaf Ngôi Đền mà Allah đã cho dựng từ lâu đời.
अरबी व्याख्याहरू:
ذَٰلِكَۖ وَمَن يُعَظِّمۡ حُرُمَٰتِ ٱللَّهِ فَهُوَ خَيۡرٞ لَّهُۥ عِندَ رَبِّهِۦۗ وَأُحِلَّتۡ لَكُمُ ٱلۡأَنۡعَٰمُ إِلَّا مَا يُتۡلَىٰ عَلَيۡكُمۡۖ فَٱجۡتَنِبُواْ ٱلرِّجۡسَ مِنَ ٱلۡأَوۡثَٰنِ وَٱجۡتَنِبُواْ قَوۡلَ ٱلزُّورِ
Những gì các ngươi được lệnh - từ việc cạo đầu, cắt móng tay chân, vệ sinh thân thể, thực hiện điều thề nguyện và Tawaf Ngôi Đền - là những gì mà Allah đã bắt buộc cho các ngươi; bởi thế các ngươi hãy tôn vinh những điều Allah bắt buộc các ngươi. Và ai tránh những điều mà Allah qui định y phải tránh trong tình trạng Ihram của y vì tôn vinh giới hạn của Ngài thì điều đó tốt cho y trên cuộc sống thế gian và cõi Đời Sau ở nơi Thượng Đế của y. Và này hỡi nhân loại, các ngươi được phép ăn thịt của các thú nuôi từ lạc đà, bò, dê cừu; bởi thế, các ngươi đừng cấm bản thân mình từ các loại thú nuôi đó ngoại trừ những gì bị cấm được nhắc trong Qur'an như xác chết, máu, v.v. Và các ngươi hãy tránh xa sự ô uế của việc thờ cúng tượng thần, và hãy tránh xa tất cả mọi lời nói dối cho Allah và đối với nhân loại.
अरबी व्याख्याहरू:
यस पृष्ठको अायतहरूका लाभहरूमध्येबाट:
• حرمة البيت الحرام تقتضي الاحتياط من المعاصي فيه أكثر من غيره.
Việc cấm kỵ một số điều trong phạm vi Ngồi Đền Ka'bah là nhằm mục đích ngăn những điều tội lỗi diễn ra ở đó nhiều hơn ở những nơi khác.

• بيت الله الحرام مهوى أفئدة المؤمنين في كل زمان ومكان.
Ngôi nhà của Allah, Al-Haram là nơi hướng về của triệu trái tim những người có đức tin ở mọi lúc và mọi nơi.

• منافع الحج عائدة إلى الناس سواء الدنيوية أو الأخروية.
Việc hành hương Hajj và Umrah mang lại những lợi ích cho chính bản thân con người ở cõi đời này và cả cõi Đời Sau.

• شكر النعم يقتضي العطف على الضعفاء.
Việc biết ơn những ân huệ của Allah là thể hiện sự chia sẻ với những người yếu thế.

 
अर्थको अनुवाद सूरः: हज्ज
अध्यायहरूको (सूरःहरूको) सूची رقم الصفحة
 
पवित्र कुरअानको अर्थको अनुवाद - पवित्र कुर्आनको संक्षिप्त व्याख्याको भियतनामी भाषामा अनुवाद । - अनुवादहरूको सूची

मर्क्ज तफ्सीर लिद्दिरासात अल-कुर्आनियह द्वारा प्रकाशित ।

बन्द गर्नुस्