Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Vers: (104) Surah: Soerat De bij (an-Nahl)
إِنَّ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ لَا يَهۡدِيهِمُ ٱللَّهُ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٌ
Quả thật, những ai không có đức tin rằng các câu Kinh Qur'an đến từ nơi Allah là những người không được Allah hướng dẫn. Họ sẽ phải chịu một sự trừng phạt đau đớn bởi những gì mà họ đã vô đức tin nơi Allah và phủ nhận các lời mặc khải của Ngài.
Arabische uitleg van de Qur'an:
Voordelen van de verzen op deze pagina:
• الترخيص للمُكرَه بالنطق بالكفر ظاهرًا مع اطمئنان القلب بالإيمان.
Cho phép những ai bị áp bức cưỡng ép nói lời vô đức tin nhưng trong lòng họ vẫn vững đức tin Iman.

• المرتدون استوجبوا غضب الله وعذابه؛ لأنهم استحبوا الحياة الدنيا على الآخرة، وحرموا من هداية الله، وطبع الله على قلوبهم وسمعهم وأبصارهم، وجعلوا من الغافلين عما يراد بهم من العذاب الشديد يوم القيامة.
Những kẻ bỏ đạo chắc chắn sẽ bị sự phẫn nộ và trừng phạt của Allah, bởi vì họ yêu thích cuộc sống trần gian hơn cuộc sống ở cõi Đời Sau. Những kẻ này sẽ không được Allah hướng dẫn, Ngài sẽ niêm kín và khóa chặt trái tim, thính giác và thị giác của họ, và bỏ mặc họ là những kẻ thờ ơ trước những lời cảnh báo về sự trừng phạt dành cho họ vào Ngày Phán Xét.

• كَتَبَ الله المغفرة والرحمة للذين آمنوا، وهاجروا من بعد ما فتنوا، وصبروا على الجهاد.
Allah qui định sự tha thứ và khoan dung đối với những người có đức tin, dời cư sau khi bị áp bức và kiên nhẫn chịu đựng trong chiến đấu vì con đường của Ngài.

 
Vertaling van de betekenissen Vers: (104) Surah: Soerat De bij (an-Nahl)
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran - Index van vertaling

De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran, uitgegeven door het Tafsir Centrum voor Koranische Studies.

Sluit