Check out the new design

Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling van de samenvatting van de tafsier van de Heilige Koran * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Surah: Albaqarah   Vers:
وَلَمَّا جَآءَهُمۡ كِتَٰبٞ مِّنۡ عِندِ ٱللَّهِ مُصَدِّقٞ لِّمَا مَعَهُمۡ وَكَانُواْ مِن قَبۡلُ يَسۡتَفۡتِحُونَ عَلَى ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فَلَمَّا جَآءَهُم مَّا عَرَفُواْ كَفَرُواْ بِهِۦۚ فَلَعۡنَةُ ٱللَّهِ عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ
Và khi Kinh Qur'an từ nơi Allah đến với họ (người dân Isra-el) tương đồng với những gì được nói trong Kinh Tawrah và Injil về những điều căn bản - và mặc dầu trước đó họ luôn nói: "chúng tôi sẽ giành thắng lợi đối với những người thờ đa thần khi nào một vị Nabi được phái đến, chúng tôi tin nơi Người và sẽ đi theo Người" - nhưng rồi khi Qur'an và Nabi Muhammad đến với họ đúng với những gì mà họ thừa nhận là đúng theo Kinh sách của họ thì họ lại quay lưng phủ nhận. Bởi thế, Allah nguyền rủa những kẻ vô đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài.
Arabische uitleg van de Qur'an:
بِئۡسَمَا ٱشۡتَرَوۡاْ بِهِۦٓ أَنفُسَهُمۡ أَن يَكۡفُرُواْ بِمَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ بَغۡيًا أَن يُنَزِّلَ ٱللَّهُ مِن فَضۡلِهِۦ عَلَىٰ مَن يَشَآءُ مِنۡ عِبَادِهِۦۖ فَبَآءُو بِغَضَبٍ عَلَىٰ غَضَبٖۚ وَلِلۡكَٰفِرِينَ عَذَابٞ مُّهِينٞ
Thật xấu xa thay về việc họ đã bán đi linh hồn của mình khi nó đã từng có đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài trước đó, họ phủ nhận những gì Allah ban xuống và phủ nhận các vị Thiên Sứ của Ngài chỉ vì lòng đố kỵ cho việc sứ mạng Nabi và Qur'an được ban xuống cho Muhammad. Cho nên, họ đáng bị sự phẫn nộ của Allah từ sự phẫn nộ này đến sự phẫn nộ khác chồng chất lên nhau do sự vô đức tin của họ nơi Muhammad và do sự bóp méo của họ về một số nội dung của Kinh Tawrah. Và những kẻ vô đức tin nơi sứ mạng Nabi của Muhammad sẽ bị trừng phạt một cách nhục nhã vào Ngày Phán Xét.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمۡ ءَامِنُواْ بِمَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ قَالُواْ نُؤۡمِنُ بِمَآ أُنزِلَ عَلَيۡنَا وَيَكۡفُرُونَ بِمَا وَرَآءَهُۥ وَهُوَ ٱلۡحَقُّ مُصَدِّقٗا لِّمَا مَعَهُمۡۗ قُلۡ فَلِمَ تَقۡتُلُونَ أَنۢبِيَآءَ ٱللَّهِ مِن قَبۡلُ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Khi có lời bảo những người Do Thái rằng các người hãy tin nơi những gì được ban xuống cho vị Thiên Sứ của Ngài - Muhammad từ chân lý và sự hướng dẫn thì họ nói họ chỉ tin nơi những gì được ban xuống cho các vị Nabi của họ và phủ nhận những gì được ban xuống cho Muhammad. Họ phủ nhận Qur'an mặc dù Qur'an đã tương đồng với những gì được nói trong Kinh Tawrah của họ. Và nếu họ thực sự tin nơi những gì được ban xuống cho họ trước đó thì chắc chắn họ đã tin nơi Qur'an. Này hỡi vị Nabi Muhammad! Ngươi hãy trả lời họ: Nếu các ngươi thực sự tin nơi các vị Nabi của các ngươi trước đây thì cớ vì sao các ngươi lại giết hại họ?
Arabische uitleg van de Qur'an:
۞ وَلَقَدۡ جَآءَكُم مُّوسَىٰ بِٱلۡبَيِّنَٰتِ ثُمَّ ٱتَّخَذۡتُمُ ٱلۡعِجۡلَ مِنۢ بَعۡدِهِۦ وَأَنتُمۡ ظَٰلِمُونَ
Và quả thật, vị Thiên Sứ của các ngươi, Musa đã đến với các ngươi bằng những phép lạ để chứng minh sự trung thực của Người nhưng rồi sau đó, khi Người đi vắng thì các ngươi lấy con bò đúc ra làm thần linh để thờ phượng, họ thật là những người sai quấy khi làm điều Shirk với Allah trong khi Ngài là Đấng duy nhất đáng được thờ phượng, không ai (vật gì) ngoài Ngài có quyền đó cả.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَإِذۡ أَخَذۡنَا مِيثَٰقَكُمۡ وَرَفَعۡنَا فَوۡقَكُمُ ٱلطُّورَ خُذُواْ مَآ ءَاتَيۡنَٰكُم بِقُوَّةٖ وَٱسۡمَعُواْۖ قَالُواْ سَمِعۡنَا وَعَصَيۡنَا وَأُشۡرِبُواْ فِي قُلُوبِهِمُ ٱلۡعِجۡلَ بِكُفۡرِهِمۡۚ قُلۡ بِئۡسَمَا يَأۡمُرُكُم بِهِۦٓ إِيمَٰنُكُمۡ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Các ngươi hãy nhớ lại khi TA thiết lập giao ước cho các ngươi rằng các ngươi phải theo Musa và đón nhận những gì Y mang đến từ nơi Allah, và TA đã nhấc cao quả núi Saina' lên bên trên các ngươi đe dọa các ngươi và phán bảo các ngươi: hãy nắm thật chắc những gì mà TA đã ban xuống cho các ngươi trong Kinh Tawrah bằng sự nghe theo và nỗ lực chấp hành mệnh lệnh, bằng không TA sẽ cho quả núi đè lên các ngươi. Nhưng họ nói: chúng tôi nghe bằng đôi tai nhưng chúng tôi không làm. Hình ảnh con bò đã ăn sâu vào trong trái tim của họ bởi sự vô đức tin của họ. Này Muhammad, Ngươi hãy bảo họ: nếu các ngươi là những người có đức tin thì thật xấu xa thay cho đức tin khiến các ngươi phủ nhận Allah bởi lẽ đức tin đích thực không đi cùng với sự vô đức tin.
Arabische uitleg van de Qur'an:
Voordelen van de verzen op deze pagina:
• اليهود أعظم الناس حسدًا؛ إذ حملهم حسدهم على الكفر بالله وردِّ ما أنزل، بسبب أن الرسول صلى الله عليه وسلم لم يكن منهم.
Người Do Thái là người có lòng đố kỵ nhất trong nhân loại, vì lòng đố kỵ họ đã phủ nhận Allah và phủ nhận những gì Ngài mặc khải. Họ phủ nhận Muhammad là bởi vì họ đố kỵ Người không phải là dân tộc của họ.

• أن الإيمان الحق بالله تعالى يوجب التصديق بكل ما أَنزل من كتب، وبجميع ما أَرسل من رسل.
Đức tin thực sự nơi Allah bắt buộc phải tin tất cả những gì được Ngài ban xuống từ các Kinh Sách của Ngài, và phải tin tất các vị Thiên Sứ được Ngài cử phái đến.

• من أعظم الظلم الإعراض عن الحق والهدى بعد معرفته وقيام الأدلة عليه.
Một trong những hành vi sai trái nhất là phủ nhận sự thật sau khi đã thừa nhận nó và đã có những bằng chứng rõ rệt về nó.

• من عادة اليهود نقض العهود والمواثيق، وهذا ديدنهم إلى اليوم.
Một trong những bản chất của người Do Thái là đi ngược lại với Giao Ước của Allah, và đó là tôn giáo của họ cho đến ngày nay.

 
Vertaling van de betekenissen Surah: Albaqarah
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling van de samenvatting van de tafsier van de Heilige Koran - Index van vertaling

Uitgegeven door het Tafsier Centrum voor Koranstudies.

Sluit