Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Vers: (16) Surah: Soerat Al-Qasas (De Vertelling)
قَالَ رَبِّ إِنِّي ظَلَمۡتُ نَفۡسِي فَٱغۡفِرۡ لِي فَغَفَرَ لَهُۥٓۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡغَفُورُ ٱلرَّحِيمُ
Musa cầu khẩn Thượng Đế của Người, tỏ lòng ăn năn về những gì mình đã gây ra: Lạy Thượng Đế, bề tôi đã tự hại chính mình vì đã giết chết tên Qibti, xin Ngài hãy tha thứ tội lỗi của bề tôi. Tức thời Allah trình bày cho Musa biết Ngài đã tha thứ. Quả thật, Ngài sẵn sàng tha thứ cho những ai biết hối cải trong số bầy tôi của Ngài, Ngài luôn khoan dung với họ.
Arabische uitleg van de Qur'an:
Voordelen van de verzen op deze pagina:
• الاعتراف بالذنب من آداب الدعاء.
* Ăn năn về tội lỗi đã phạm là lễ nghĩa trong cầu nguyện.

• الشكر المحمود هو ما يحمل العبد على طاعة ربه، والبعد عن معصيته.
* Lời tạ ơn đáng khen là lời tạ ơn của người nô lệ sau khi đã tuân lệnh Thượng Đế và biết tránh xa những điều trái lệnh Ngài.

• أهمية المبادرة إلى النصح خاصة إذا ترتب عليه إنقاذ مؤمن من الهلاك.
* Tầm quan trọng của việc nhanh chóng khuyên bảo nhau nếu nó mang lại kết quả trong việc giải thoát người tin tưởng tránh khỏi sự tiêu diệt.

• وجوب اتخاذ أسباب النجاة، والالتجاء إلى الله بالدعاء.
* Phải tìm lấy các nguyên nhân cho sự cứu rỗi đồng thời phó thác cho Allah bằng sự cầu nguyện Ngài.

 
Vertaling van de betekenissen Vers: (16) Surah: Soerat Al-Qasas (De Vertelling)
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran - Index van vertaling

De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran, uitgegeven door het Tafsir Centrum voor Koranische Studies.

Sluit