Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Vers: (36) Surah: Soerat Al-Ahzaab (De Confrères)
وَمَا كَانَ لِمُؤۡمِنٖ وَلَا مُؤۡمِنَةٍ إِذَا قَضَى ٱللَّهُ وَرَسُولُهُۥٓ أَمۡرًا أَن يَكُونَ لَهُمُ ٱلۡخِيَرَةُ مِنۡ أَمۡرِهِمۡۗ وَمَن يَعۡصِ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ فَقَدۡ ضَلَّ ضَلَٰلٗا مُّبِينٗا
Và không đúng bổn phận đối với người có đức tin dù nam hay nữ, rằng nếu như giáo lý của Allah và Thiên Sứ của Ngài được ban hành cho họ một công việc nào đó rồi họ còn phân vân nên chấp nhận hay từ chối điều đó và cho những ai bất tuân ngang nhiên chống đối lại Allah và Thiên Sứ của Ngài thì chắc chắn sẽ chuốc lấy con đường lầm lạc một cách quá rõ ràng.
Arabische uitleg van de Qur'an:
Voordelen van de verzen op deze pagina:
• وجوب استسلام المؤمن لحكم الله والانقياد له.
* Bổn phận của những người có đức tin luôn đặt giáo lý của Allah lên hàng đầu và luôn khuất phục mệnh lệnh của Ngài.

• اطلاع الله على ما في النفوس.
* Allah là Đấng Hằng Am Hiểu tất cả mỗi linh hồn.

• من مناقب أم المؤمنين زينب بنت جحش: أنْ زوّجها الله من فوق سبع سماوات.
* Trong những ưu điểm của bà mẹ của những người có đức tin, bà Zaynab bintu Jahsh là bà được Allah gả bà cho Nabi từ trên bảy tầng trời.

• فضل ذكر الله، خاصة وقت الصباح والمساء.
* Giá trị của lời tán dương Allah, đặc biệt là vào buổi hừng đông và xế chiều

 
Vertaling van de betekenissen Vers: (36) Surah: Soerat Al-Ahzaab (De Confrères)
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran - Index van vertaling

De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran, uitgegeven door het Tafsir Centrum voor Koranische Studies.

Sluit