Check out the new design

Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling van de samenvatting van de tafsier van de Heilige Koran * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Surah: Mohammed   Vers:
وَيَقُولُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَوۡلَا نُزِّلَتۡ سُورَةٞۖ فَإِذَآ أُنزِلَتۡ سُورَةٞ مُّحۡكَمَةٞ وَذُكِرَ فِيهَا ٱلۡقِتَالُ رَأَيۡتَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ يَنظُرُونَ إِلَيۡكَ نَظَرَ ٱلۡمَغۡشِيِّ عَلَيۡهِ مِنَ ٱلۡمَوۡتِۖ فَأَوۡلَىٰ لَهُمۡ
Và những người có đức tin nơi Allah nói - với ý mong ước Allah ban xuống cho vị Thiên Sứ của Ngài một chương Kinh chứa đựng luật chiến đấu -: Sao Allah không ban xuống một chương Kinh trong đó nói về việc chiến đấu chứ?! Nhưng rồi khi Allah ban chương Kinh trình bày các giáo luật về việc chiến đấu. Hỡi Thiên sứ - Ngươi sẽ thấy những kẻ mà lòng của chúng luôn mang sự nghi ngờ của những kẻ giả tạo đức tin nhìn Ngươi với cái nhìn thất thần vì quá sợ hãi. Bởi thế Allah cảnh báo sự trừng phạt dành cho chúng vì lý do chúng sợ hãi và từ bỏ việc chiến đấu
Arabische uitleg van de Qur'an:
طَاعَةٞ وَقَوۡلٞ مَّعۡرُوفٞۚ فَإِذَا عَزَمَ ٱلۡأَمۡرُ فَلَوۡ صَدَقُواْ ٱللَّهَ لَكَانَ خَيۡرٗا لَّهُمۡ
Việc chúng vâng lệnh Allah và nói lời tử tế không chứa ý nghĩa bất tuân là điều tốt cho chúng, và khi nào việc chiến đấu bắt buộc phải diễn ra thì nếu chúng chân thật với Allah trong đức tin Iman của chúng và vâng lời Ngài thì điều đó tốt cho chúng hơn việc giả tạo đức tin và bất tuân Allah.
Arabische uitleg van de Qur'an:
فَهَلۡ عَسَيۡتُمۡ إِن تَوَلَّيۡتُمۡ أَن تُفۡسِدُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَتُقَطِّعُوٓاْ أَرۡحَامَكُمۡ
Nếu các ngươi quay lưng, không tin nơi Allah và không tuân lệnh Ngài thì có lẽ việc các ngươi làm điều thối nát trên trái đất bằng sự vô đức tin và tội lỗi của các ngươi cũng như việc các ngươi cắt đứt tình bà con ruột thịt là điều chắc chắn; tình trạng đó cũng sẽ giống như tình trạng của các ngươi trong thời Jahiliyah (thời tiền Islam).
Arabische uitleg van de Qur'an:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ لَعَنَهُمُ ٱللَّهُ فَأَصَمَّهُمۡ وَأَعۡمَىٰٓ أَبۡصَٰرَهُمۡ
Những kẻ được mô tả với những việc làm thối nát trên trái đất cũng như cắt đứt tình bà con ruột thịt là những kẻ mà Allah đã đẩy chúng xa khỏi lòng thương xót của Ngài. Chính vì thế, Ngài đã làm cho đôi tai của chúng không nghe được điều chân lý và làm cho mắt của chúng như mù không nhìn thấy điều đúng đắn
Arabische uitleg van de Qur'an:
أَفَلَا يَتَدَبَّرُونَ ٱلۡقُرۡءَانَ أَمۡ عَلَىٰ قُلُوبٍ أَقۡفَالُهَآ
Sao những kẻ quay lưng không chịu suy ngẫm Qur'an?! Nếu chúng chịu suy ngẫm thì chắc chắn Qur'an sẽ hướng dẫn chúng đến mọi điều tốt đẹp và sẽ giúp chúng tránh xa mọi điều xấu,hoặc phải chăng trái tim của chúng đã bị niêm kín nên sự khuyên răn không đến được với chúng cũng như lời nhắc nhở không giúp ích được gì cho chúng?!
Arabische uitleg van de Qur'an:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ٱرۡتَدُّواْ عَلَىٰٓ أَدۡبَٰرِهِم مِّنۢ بَعۡدِ مَا تَبَيَّنَ لَهُمُ ٱلۡهُدَى ٱلشَّيۡطَٰنُ سَوَّلَ لَهُمۡ وَأَمۡلَىٰ لَهُمۡ
Quả thật, những kẻ rời bỏ đức tin Iman để quay lại với sự vô đức tin và sự giả tạo sau khi các bằng chứng tố cáo chúng đã được thiết lập và sự chân thật của Thiên Sứ Muhammad đã trình bày rất rõ ràng cho chúng, thì chúng là những kẻ đã bị Shaytan xúi giục đến với sự vô đức tin và sự giả tạo và đã bị nó hứa những điều hão huyền.
Arabische uitleg van de Qur'an:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ قَالُواْ لِلَّذِينَ كَرِهُواْ مَا نَزَّلَ ٱللَّهُ سَنُطِيعُكُمۡ فِي بَعۡضِ ٱلۡأَمۡرِۖ وَٱللَّهُ يَعۡلَمُ إِسۡرَارَهُمۡ
Sự lầm lạc xảy đến với chúng là bởi vì chúng đã bí mật nói với những kẻ đa thần ghét điều mà Allah đã mặc khải cho Thiên Sứ Muhammad: Chúng tôi sẽ tuân theo các người ở một phần của sự việc chẳng hạn khuyến khích chiến đấu. Và Allah biết rõ những gì chúng bí mật và che giấu, không có điều gì có thể giấu giếm được Ngài; Ngài sẽ phơi bày những gì Ngài muốn cho vị Thiên Sứ của Ngài.
Arabische uitleg van de Qur'an:
فَكَيۡفَ إِذَا تَوَفَّتۡهُمُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ يَضۡرِبُونَ وُجُوهَهُمۡ وَأَدۡبَٰرَهُمۡ
Rồi đây, Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - sẽ thấy hoàn cảnh đau đớn khủng khiếp của chúng như thế nào khi chúng bị các Thiên Thần rút hồn lúc chết. Các Thiên Thần sẽ đánh vào mặt và lưng của chúng bằng những chiếc gậy sắt
Arabische uitleg van de Qur'an:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمُ ٱتَّبَعُواْ مَآ أَسۡخَطَ ٱللَّهَ وَكَرِهُواْ رِضۡوَٰنَهُۥ فَأَحۡبَطَ أَعۡمَٰلَهُمۡ
Sự trừng phạt đó là bởi vì chúng đã đi theo những điều làm Allah phẫn nộ từ sự vô đức tin, giả tạo đức tin, và chống đối Allah và Thiên Sứ của Ngài; chúng đã ghét những điều làm Allah hài lòng từ đức tin nơi Allah và đi theo vị Thiên Sứ của Ngài. Bởi vậy, Allah không công nhận các việc làm thiện tốt của chúng và không ban thưởng cho các việc làm đó của chúng.
Arabische uitleg van de Qur'an:
أَمۡ حَسِبَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٌ أَن لَّن يُخۡرِجَ ٱللَّهُ أَضۡغَٰنَهُمۡ
Có phải những kẻ mà trong lòng của chúng luôn có sự hoài nghi vì căn bệnh giả tạo đức tin rằng Allah không bao giờ phơi bày sự oán ghét trong lòng của chúng ra ngoài để phân biệt đức tin chân thành với đức tin giả dối ư?!
Arabische uitleg van de Qur'an:
Voordelen van de verzen op deze pagina:
• التكليف بالجهاد في سبيل الله يميّز المنافقين من صفّ المؤمنين.
Việc ban hành việc chiến đấu cho con đường chính nghĩa của Allah sẽ phân biệt được giữa những kẻ giả tạo đức tin trong hàng ngũ những người có đức tin.

• أهمية تدبر كتاب الله، وخطر الإعراض عنه.
Tầm quan trọng của việc suy ngẫm về Qur'an và sự nguy hại của việc quay lưng với Nó.

• الإفساد في الأرض وقطع الأرحام من أسباب قلة التوفيق والبعد عن رحمة الله.
Gây điều thối nát trên trái đất và cắt đứt tình máu mủ ruột thịt là một trong những nguyên nhân ít được Allah phù hộ cũng như bị Ngài đuổi đi xa khỏi lòng thương xót của Ngài.

 
Vertaling van de betekenissen Surah: Mohammed
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling van de samenvatting van de tafsier van de Heilige Koran - Index van vertaling

Uitgegeven door het Tafsier Centrum voor Koranstudies.

Sluit