Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Vers: (16) Surah: Soerat Al-Hasjr (De Bijeenkomst)
كَمَثَلِ ٱلشَّيۡطَٰنِ إِذۡ قَالَ لِلۡإِنسَٰنِ ٱكۡفُرۡ فَلَمَّا كَفَرَ قَالَ إِنِّي بَرِيٓءٞ مِّنكَ إِنِّيٓ أَخَافُ ٱللَّهَ رَبَّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Hình ảnh của những người Do Thái nghe theo lời của đám người Munafiq giống như hình ảnh của Shaytan khi nó bảo con người phủ nhận đức tin và rồi khi con người đã vô đức tin thì nó lại bảo: Ta không dính dáng gì đến các ngươi cả, quả thật ta rất sợ Allah, Đấng Chủ Tể của vạn vật.
Arabische uitleg van de Qur'an:
Voordelen van de verzen op deze pagina:
• رابطة الإيمان لا تتأثر بتطاول الزمان وتغير المكان.
* Sự kết nối bằng đức tin Iman không sợ bị tác động bởi sự lâu dài của thời gian cũng như sự thay đổi của không gian.

• صداقة المنافقين لليهود وغيرهم صداقة وهمية تتلاشى عند الشدائد.
* Mối quan hệ giữa người Do Thái và đám người Munafiq là mối quan hệ giả tạo sẽ bị chấm dứt khi xảy ra biến cố và hoạn nạn.

• اليهود جبناء لا يواجهون في القتال، ولو قاتلوا فإنهم يتحصنون بِقُرَاهم وأسلحتهم.
* Những người Do Thái là những tên nhát gan không dám đối đầu với chiến tranh, cho dù phải chiến tranh họ cũng vì bảo vệ xóm làng tài sản của họ mà thôi.

 
Vertaling van de betekenissen Vers: (16) Surah: Soerat Al-Hasjr (De Bijeenkomst)
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran - Index van vertaling

De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran, uitgegeven door het Tafsir Centrum voor Koranische Studies.

Sluit