Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran * - Index van vertaling


Vertaling van de betekenissen Vers: (85) Surah: Soerat el-Anaam (Het vee)
وَزَكَرِيَّا وَيَحۡيَىٰ وَعِيسَىٰ وَإِلۡيَاسَۖ كُلّٞ مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Và TA cũng đã hướng dẫn Zakariya, Yahya, Ysa con trai của Maryam và Ilyas. Tất cả các vị Nabi này đều là những người ngoan đạo mà TA đã chọn làm các Thiên Sứ.
Arabische uitleg van de Qur'an:
Voordelen van de verzen op deze pagina:
• من فضائل التوحيد أنه يضمن الأمن للعبد، خاصة في الآخرة حين يفزع الناس.
Một trong những phúc lành của Tawhid là nó bảo đảm an toàn cho người bề tôi, đặc biệt là vào cõi Đời Sau khi nhân loại đối diện với nỗi sợ hãi.

• تُقَرِّر الآيات أن جميع من سبق من الأنبياء إنما بَلَّغوا دعوتهم بتوفيق الله تعالى لا بقدرتهم.
Các câu Kinh khẳng định rằng tất các vị Nabi trước kia, sự truyền bá của họ là được sự phù hộ của Allah chứ không phải do khả năng của họ.

• الأنبياء يشتركون جميعًا في الدعوة إلى توحيد الله تعالى مع اختلاف بينهم في تفاصيل التشريع.
Tất cả Nabi đều kêu gọi đến với sự thờ phượng Allah duy nhất, mặc dù giữa họ có khác nhau về các chi tiết trong bộ luật.

• الاقتداء بالأنبياء سنة محمودة، وخاصة في أصول التوحيد.
Việc đi theo các vị Nabi là con đường đáng được khen ngợi, đặc biệt đối với căn bản Tawhid (độc tôn Allah).

 
Vertaling van de betekenissen Vers: (85) Surah: Soerat el-Anaam (Het vee)
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran - Index van vertaling

De Vietnamese Vertaling van de Beknopte Uitleg van de Heilige Koran, uitgegeven door het Tafsir Centrum voor Koranische Studies.

Sluit