Check out the new design

Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Centrum van Pionier Vertalers * - Index van vertaling

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Vertaling van de betekenissen Surah: el-Anaam   Vers:
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَلَمۡ يَلۡبِسُوٓاْ إِيمَٰنَهُم بِظُلۡمٍ أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمُ ٱلۡأَمۡنُ وَهُم مُّهۡتَدُونَ
Những người có đức tin và không làm bẩn (đức tin thuần túy của mình) bởi điều sai trái (Shirk) thì họ là những người được bình an và được hướng dẫn đúng đường.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَتِلۡكَ حُجَّتُنَآ ءَاتَيۡنَٰهَآ إِبۡرَٰهِيمَ عَلَىٰ قَوۡمِهِۦۚ نَرۡفَعُ دَرَجَٰتٖ مَّن نَّشَآءُۗ إِنَّ رَبَّكَ حَكِيمٌ عَلِيمٞ
(Cho nên, trong hai nhóm, nhóm nào xứng đáng được an toàn (khỏi sự trừng phạt của Allah) nếu các người (thật sự) biết rõ?) Đó là lập luận mà TA đã ban cho Ibrahim để Y đối đáp với người dân của Y. TA muốn nâng cấp bậc cho ai là tùy ý TA. Quả thật, Thượng Đế của Ngươi (Thiên Sứ) là Đấng Sáng Suốt, Đấng Hằng Biết.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَوَهَبۡنَا لَهُۥٓ إِسۡحَٰقَ وَيَعۡقُوبَۚ كُلًّا هَدَيۡنَاۚ وَنُوحًا هَدَيۡنَا مِن قَبۡلُۖ وَمِن ذُرِّيَّتِهِۦ دَاوُۥدَ وَسُلَيۡمَٰنَ وَأَيُّوبَ وَيُوسُفَ وَمُوسَىٰ وَهَٰرُونَۚ وَكَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
TA đã ban cho (Ibrahim) (đứa con trai) Is-haq (Isaac) và (đứa cháu nội) Ya’qub (Jacob). Cả hai đều được TA hướng dẫn (đến với chính đạo). Trước đây, Nuh (Nô-ê) cũng đã được TA hướng dẫn, và cả trong dòng dõi của Y như Dawood (David), Sulayman (Solomon), Ayyub (Job), Yusuf (Joseph), Musa, Harun (Aaron); TA ban thưởng cho những người làm tốt như thế.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَزَكَرِيَّا وَيَحۡيَىٰ وَعِيسَىٰ وَإِلۡيَاسَۖ كُلّٞ مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
(TA đã hướng dẫn) Zakariya (Zacharias), Yahya, Ysa, Ilyas (Elias), tất cả đều là những người đức hạnh.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَإِسۡمَٰعِيلَ وَٱلۡيَسَعَ وَيُونُسَ وَلُوطٗاۚ وَكُلّٗا فَضَّلۡنَا عَلَى ٱلۡعَٰلَمِينَ
(TA đã hướng dẫn) Isma’il, Al-Yasa’ (Elisha), Yunus, Lut, tất cả đều được TA ban phúc hơn thiên hạ.
Arabische uitleg van de Qur'an:
وَمِنۡ ءَابَآئِهِمۡ وَذُرِّيَّٰتِهِمۡ وَإِخۡوَٰنِهِمۡۖ وَٱجۡتَبَيۡنَٰهُمۡ وَهَدَيۡنَٰهُمۡ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Và trong số cha mẹ, con cái và anh em của họ cũng được TA phù hộ và hướng dẫn theo Chính Đạo.
Arabische uitleg van de Qur'an:
ذَٰلِكَ هُدَى ٱللَّهِ يَهۡدِي بِهِۦ مَن يَشَآءُ مِنۡ عِبَادِهِۦۚ وَلَوۡ أَشۡرَكُواْ لَحَبِطَ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Đó là chỉ đạo của Allah, Ngài đã dùng nó để hướng dẫn ai Ngài muốn trong số bầy tôi của Ngài. Nhưng nếu họ Shirk thì mọi việc làm (ngoan đạo và hành thiện) của họ trở nên hoài công vô ích.
Arabische uitleg van de Qur'an:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ ءَاتَيۡنَٰهُمُ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡحُكۡمَ وَٱلنُّبُوَّةَۚ فَإِن يَكۡفُرۡ بِهَا هَٰٓؤُلَآءِ فَقَدۡ وَكَّلۡنَا بِهَا قَوۡمٗا لَّيۡسُواْ بِهَا بِكَٰفِرِينَ
Đó là những (vị Sứ Giả và Nabi) đã được TA ban cho Kinh Sách, sự thông thái và sứ mạng tiên tri. Cho nên, nếu như đám dân này (của Ngươi – hỡi Thiên Sứ) phủ nhận (cả ba điều này) thì chắc chắn TA sẽ ban các điều này cho một đám người khác (những người Muhajir và dân Ansar và những ai đi theo họ đến ngày Tận Thế), họ sẽ không phủ nhận.
Arabische uitleg van de Qur'an:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ هَدَى ٱللَّهُۖ فَبِهُدَىٰهُمُ ٱقۡتَدِهۡۗ قُل لَّآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ أَجۡرًاۖ إِنۡ هُوَ إِلَّا ذِكۡرَىٰ لِلۡعَٰلَمِينَ
Đó là những người đã được Allah ban cho sự chỉ đạo, cho nên, các ngươi hãy noi theo sự chỉ đạo của họ. Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói: “Ta không hề yêu cầu các người trả tiền thù lao cho Ta về (Qur’an). Quả thật, Nó là Thông Điệp Nhắc Nhở dành cho thiên hạ (loài người và loài Jinn).”
Arabische uitleg van de Qur'an:
 
Vertaling van de betekenissen Surah: el-Anaam
Surah's Index Pagina nummer
 
Vertaling van de betekenissen Edele Qur'an - Vietnamese vertaling - Centrum van Pionier Vertalers - Index van vertaling

Vertaald door het vertaalteam van het Centrum van Pionierende Vertalers in samenwerking met de Vereniging voor Da'wa in Al-Rabwa en de Vereniging voor de Dienstverlening van Islamitische Inhoud in Talen.

Sluit