Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: هود   آیت:
وَيَٰقَوۡمِ لَا يَجۡرِمَنَّكُمۡ شِقَاقِيٓ أَن يُصِيبَكُم مِّثۡلُ مَآ أَصَابَ قَوۡمَ نُوحٍ أَوۡ قَوۡمَ هُودٍ أَوۡ قَوۡمَ صَٰلِحٖۚ وَمَا قَوۡمُ لُوطٖ مِّنكُم بِبَعِيدٖ
“Và hỡi dân ta! Đừng để cho sự bất đồng giữa Ta với các người thúc đẩy các người phạm tội, e rằng các người sẽ nhận một hình phạt giống như hình phạt đã rơi nhằm phải người dân của Nuh, người dân của Hud, người dân của Saleh. Và người dân của Lut không xa các người là bao!
عربي تفسیرونه:
وَٱسۡتَغۡفِرُواْ رَبَّكُمۡ ثُمَّ تُوبُوٓاْ إِلَيۡهِۚ إِنَّ رَبِّي رَحِيمٞ وَدُودٞ
“Và hãy cầu xin Thượng Đế (Allah) của các người tha thứ và sám hối với Ngài. Quả thật, Thượng Đế của Ta Rất Mực Khoan Dung, Rất mực Xót thương (loài người).”
عربي تفسیرونه:
قَالُواْ يَٰشُعَيۡبُ مَا نَفۡقَهُ كَثِيرٗا مِّمَّا تَقُولُ وَإِنَّا لَنَرَىٰكَ فِينَا ضَعِيفٗاۖ وَلَوۡلَا رَهۡطُكَ لَرَجَمۡنَٰكَۖ وَمَآ أَنتَ عَلَيۡنَا بِعَزِيزٖ
Họ đáp: “Hỡi Shu'aib! Bọn ta không hiểu đặng nhiều điều mà ngươi đã nói. Và bọn ta nhận thấy ngươi là một người quá yếu trong bọn ta. Nếu không vì gia đình (dòng họ) của ngươi thì bọn ta đã ném đá giết ngươi bởi vì ngươi không có uy thế hơn bọn ta.”
عربي تفسیرونه:
قَالَ يَٰقَوۡمِ أَرَهۡطِيٓ أَعَزُّ عَلَيۡكُم مِّنَ ٱللَّهِ وَٱتَّخَذۡتُمُوهُ وَرَآءَكُمۡ ظِهۡرِيًّاۖ إِنَّ رَبِّي بِمَا تَعۡمَلُونَ مُحِيطٞ
(Shu'aib) bảo: “Hỡi dân Ta! Phải chăng các người cho rằng gia đình (dòng họ) của Ta mạnh hơn Allah hay sao? Và các người đã quẳng Ngài ra sau lưng của các người. Quả thật, Thượng Đế của Ta tóm thâu hết tất cả các việc các ngươi làm.
عربي تفسیرونه:
وَيَٰقَوۡمِ ٱعۡمَلُواْ عَلَىٰ مَكَانَتِكُمۡ إِنِّي عَٰمِلٞۖ سَوۡفَ تَعۡلَمُونَ مَن يَأۡتِيهِ عَذَابٞ يُخۡزِيهِ وَمَنۡ هُوَ كَٰذِبٞۖ وَٱرۡتَقِبُوٓاْ إِنِّي مَعَكُمۡ رَقِيبٞ
“Và hỡi dân Ta! Hãy làm điều mà các người đang theo, Ta làm công việc của Ta. Rồi đây các người sẽ sớm biết ai sẽ bị trừng phạt nhục nhã và ai là kẻ nói dối. Và hãy trông chờ, Ta sẽ cùng trông chờ với các người.”
عربي تفسیرونه:
وَلَمَّا جَآءَ أَمۡرُنَا نَجَّيۡنَا شُعَيۡبٗا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَهُۥ بِرَحۡمَةٖ مِّنَّا وَأَخَذَتِ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ ٱلصَّيۡحَةُ فَأَصۡبَحُواْ فِي دِيَٰرِهِمۡ جَٰثِمِينَ
Và khi Mệnh Lệnh của TA được ban hành, TA nhủ lòng khoan dung mà cứu thoát Shu'aib với những ai đã tin tưởng theo Y. Và tiếng gầm dữ dội (của trận động đất) đã chụp bắt những kẻ làm điều sai quấy, khiến họ chết chúi đầu la liệt trong nhà vào buổi sáng.
عربي تفسیرونه:
كَأَن لَّمۡ يَغۡنَوۡاْ فِيهَآۗ أَلَا بُعۡدٗا لِّمَدۡيَنَ كَمَا بَعِدَتۡ ثَمُودُ
Tựa như họ chẳng hề sống thịnh vượng nơi đó bao giờ. Quả thật, Madyan bị trừng phạt giống như Thamud vậy!
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مُوسَىٰ بِـَٔايَٰتِنَا وَسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٍ
Và quả thật TA đã cử Musa mang những dấu hiệu của TA với một thẩm quyền rõ rệt,
عربي تفسیرونه:
إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَمَلَإِيْهِۦ فَٱتَّبَعُوٓاْ أَمۡرَ فِرۡعَوۡنَۖ وَمَآ أَمۡرُ فِرۡعَوۡنَ بِرَشِيدٖ
Đến gặp Fir-'awn và các vị cầm đầu của hắn. Nhưng chúng thực thi mệnh lệnh của Fir-'awn trong lúc mệnh lệnh của Fir-'awn không đúng Chân Lý.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: هود
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول