Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم * - د ژباړو فهرست (لړلیک)


د معناګانو ژباړه سورت: یوسف   آیت:
وَرَٰوَدَتۡهُ ٱلَّتِي هُوَ فِي بَيۡتِهَا عَن نَّفۡسِهِۦ وَغَلَّقَتِ ٱلۡأَبۡوَٰبَ وَقَالَتۡ هَيۡتَ لَكَۚ قَالَ مَعَاذَ ٱللَّهِۖ إِنَّهُۥ رَبِّيٓ أَحۡسَنَ مَثۡوَايَۖ إِنَّهُۥ لَا يُفۡلِحُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Nhưng bà chủ của ngôi nhà mà Y đang tá túc tìm cách quyến rũ Y. Và nữ ta đóng chặt các cửa phòng và mời mọc: “Hỡi chàng, hãy đến đây!” Y đáp: “Cầu xin Allah che chở khỏi điều này, quả thật ngài quan lớn là chủ nhân của tôi, ngài ban cho tôi một chỗ tá túc tốt đẹp. Quả thật những kẻ làm điều sai quấy sẽ không thành đạt.”
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ هَمَّتۡ بِهِۦۖ وَهَمَّ بِهَا لَوۡلَآ أَن رَّءَا بُرۡهَٰنَ رَبِّهِۦۚ كَذَٰلِكَ لِنَصۡرِفَ عَنۡهُ ٱلسُّوٓءَ وَٱلۡفَحۡشَآءَۚ إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Và quả thật nữ ta muốn (thân xác của) Y và nếu không thấy rõ minh chứng của Thượng Đế của Y thì Y cũng đã động lòng trước sự quyến rũ đó của nữ ta. Như thế là để TA đưa những điều xấu xa và thô bỉ xa khỏi Y. Bởi vì trong số bầy tôi của TA, Y là một người bề tôi thành tâm và trung thực.
عربي تفسیرونه:
وَٱسۡتَبَقَا ٱلۡبَابَ وَقَدَّتۡ قَمِيصَهُۥ مِن دُبُرٖ وَأَلۡفَيَا سَيِّدَهَا لَدَا ٱلۡبَابِۚ قَالَتۡ مَا جَزَآءُ مَنۡ أَرَادَ بِأَهۡلِكَ سُوٓءًا إِلَّآ أَن يُسۡجَنَ أَوۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Và hai người đua nhau chạy nhanh đến cửa phòng và nữ ta (đuổi theo) giật rách vạt áo phía sau của Y; và hai người gặp ông (chồng) của nữ tại cửa phòng. Nữ ta lên tiếng: “Đâu là hình phạt xứng đáng dùng xử lý kẻ đã có dã tâm dụ dỗ người vợ của ngài? Phải chăng bỏ tù hay trừng phạt nó đau đớn?”
عربي تفسیرونه:
قَالَ هِيَ رَٰوَدَتۡنِي عَن نَّفۡسِيۚ وَشَهِدَ شَاهِدٞ مِّنۡ أَهۡلِهَآ إِن كَانَ قَمِيصُهُۥ قُدَّ مِن قُبُلٖ فَصَدَقَتۡ وَهُوَ مِنَ ٱلۡكَٰذِبِينَ
(Yusuf) thưa: "Chính bà ấy quyến rũ tôi.” Và một nhân chứng trong gia đình của nữ ta chịu đứng ra làm chứng, nói: “Nếu áo của y bị rách phía trước thì bà ấy nói sự thật còn hắn là kẻ nói dối."
عربي تفسیرونه:
وَإِن كَانَ قَمِيصُهُۥ قُدَّ مِن دُبُرٖ فَكَذَبَتۡ وَهُوَ مِنَ ٱلصَّٰدِقِينَ
“Ngược lại, nếu áo của y bị rách từ phía sau thì bà ấy nói dối còn y là người nói thật.”
عربي تفسیرونه:
فَلَمَّا رَءَا قَمِيصَهُۥ قُدَّ مِن دُبُرٖ قَالَ إِنَّهُۥ مِن كَيۡدِكُنَّۖ إِنَّ كَيۡدَكُنَّ عَظِيمٞ
Bởi thế, khi ông (chồng) nhìn thấy áo của Y (Yusuf) bị rách từ phía sau, ông bảo ngay: “Chắc chắn đây là âm mưu của các nàng. Quả thật, âm mưu của các nàng thật dữ dội.”
عربي تفسیرونه:
يُوسُفُ أَعۡرِضۡ عَنۡ هَٰذَاۚ وَٱسۡتَغۡفِرِي لِذَنۢبِكِۖ إِنَّكِ كُنتِ مِنَ ٱلۡخَاطِـِٔينَ
“Hỡi Yusuf, hãy bỏ qua chuyện này. Còn nàng, hãy xin tha thứ tội lỗi của nang. Quả thật, nàng mới là người sai (trong chuyện này).”
عربي تفسیرونه:
۞ وَقَالَ نِسۡوَةٞ فِي ٱلۡمَدِينَةِ ٱمۡرَأَتُ ٱلۡعَزِيزِ تُرَٰوِدُ فَتَىٰهَا عَن نَّفۡسِهِۦۖ قَدۡ شَغَفَهَا حُبًّاۖ إِنَّا لَنَرَىٰهَا فِي ضَلَٰلٖ مُّبِينٖ
Và các phụ nữ trong thành phố to nhỏ bảo nhau: "Bà vợ của một vị đại thần đã cố ý dụ dỗ người tớ trai của bà. Nó đã làm cho bà mê tít. Quả thật, chúng mình thấy bà ấy lầm lạc rõ ràng."
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: یوسف
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - حسن عبد الکریم - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا د حسن عبد الکریم لخوا ژباړل شوې. دې ته د رواد الترجمة مرکز تر څارنې لاندې انکشاف ورکړل شوی، او اصلي ژباړې ته د نظرونو څرګندولو، ارزونې، او دوامداره پرمختګ او بیاکتنې لپاره فرصت شتون لري.

بندول